Đề thi học kì 1 KHTN 9 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 KHTN 9 Kết nối tri thức - Đề số 6
Đề thi học kì 1 KHTN 9 Kết nối tri thức - Đề số 5 Đề thi học kì 1 KHTN 9 Kết nối tri thức - Đề số 4 Đề thi học kì 1 KHTN 9 Kết nối tri thức - Đề số 3 Đề thi học kì 1 KHTN 9 Kết nối tri thức - Đề số 2 Đề thi học kì 1 KHTN 9 Kết nối tri thức - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học tự nhiên 9Đề thi học kì 1 KHTN 9 Kết nối tri thức - Đề số 6
Đề thi học kì 1 - Đề số 6
Một vật đang chuyển động có thể không có
động lượng.
động năng.
thế năng.
cơ năng.
Đáp án : C
Xét các đại lượng động lượng, động năng, thế năng, và cơ năng để phân tích:
- Vật chuyển động luôn có vận tốc nên có động năng và động lượng.
- Thế năng và cơ năng phụ thuộc vào vị trí và các lực tác dụng lên vật.
Thế năng liên quan đến độ cao hoặc vị trí trong trường lực. Một vật chuyển động ngang mặt đất không có độ cao nên không có thế năng.
Đáp án: C
Một máy bơm nước trên nhãn mác có ghi 1kWh. Ý nghĩa của thông số đó là gì?
Công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 phút.
Công của máy bơm nước có công suất là 10kW thực hiện trong thời gian 1 giờ.
Công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 giờ.
Công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 ngày.
Đáp án : C
1kWh là năng lượng tiêu thụ của thiết bị có công suất 1 kW trong 1giờ.
Máy bơm có công suất 1 kW động liên tục trong 1 giờ sẽ thực hiện công tương ứng A=P.t=1kW.1h=1kWhA=P.t=1kW.1h=1kWh
Đáp án: C
Đâu không phải là ứng dụng của hiện tượng phản xạ ánh sáng?
Kính vạn hoa.
Kính tiềm vọng.
Kính cận.
Ống nhòm.
Đáp án : C
- Hiện tượng phản xạ ánh sáng thường được ứng dụng trong các thiết bị quang học dùng để đổi hướng ánh sáng.
- Kính cận liên quan đến khúc xạ ánh sáng, không phải phản xạ.
Kính vạn hoa, kính tiềm vọng và ống nhòm đều dựa trên hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Đáp án: C
Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng:
tiêu cự của thấu kính
hai lần tiêu cự của thấu kính.
bốn lần tiêu cự của thấu kính.
một nửa tiêu cự của thấu kính.
Đáp án : B
Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính bất kỳ (hội tụ hoặc phân kỳ) luôn bằng hai lần tiêu cự của thấu kính.
Tiêu cự là khoảng cách từ quang tâm đến một tiêu điểm. Hai tiêu điểm cách nhau 2f
Đáp án: B
Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất?
Kính lúp có số bội giác G = 5x.
Kính lúp có số bội giác G = 5,5x.
Kính lúp có số bội giác G = 6x.
Kính lúp có số bội giác G = 4x.
Đáp án : C
Số bội giác G càng lớn thì khả năng phóng đại của kính lúp càng cao.
Kính lúp có G = 6x có bội giác lớn nhất, cho ảnh lớn nhất.
Đáp án: C
Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?
Ôm (Ω).
Oát (W).
Ampe (A).
Vôn (V).
Đáp án : A
Điện trở có đơn vị là Ohm (Ω). Các đơn vị khác như W, A, và V là đơn vị của công suất, dòng điện, và hiệu điện thế.
Điện trở đo bằng Ohm (Ω).
Đáp án: A
Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu cuộn dây thì
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn không đổi.
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn tăng.
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên).
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn giảm.
Đáp án : C
Số đường sức từ xuyên qua cuộn dây thay đổi (tăng hoặc giảm) khi nam châm di chuyển. Đây là cơ sở của hiện tượng cảm ứng điện từ.
Số đường sức từ xuyên qua cuộn dây có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào hướng và khoảng cách chuyển động của nam châm.
Đáp án: C
Dụng cụ nào dưới đây hoạt động dựa trên tác dụng từ của dòng điện xoay chiều?
Đèn sợi đốt.
Đèn huỳnh quang.
Rơ le điện từ.
Máy khử rung tim.
Đáp án : C
Tác dụng từ liên quan đến các thiết bị sử dụng lực từ để hoạt động.
Rơ le điện từ hoạt động nhờ lực từ của dòng điện xoay chiều để đóng/ngắt mạch điện.
Đáp án: C
Dầu mỏ được coi là huyết mạch của nền kinh tế toàn cầu. Hỏi nguồn cung cấp năng lượng của thế giới được sản xuất từ dầu mỏ chiếm bao nhiêu phần trăm?
25%.
33%.
67%.
84%.
Đáp án : B
Dầu mỏ là nguồn năng lượng chính của thế giới. Theo thống kê, dầu mỏ cung cấp khoảng 33% năng lượng toàn cầu.
Dầu mỏ chiếm 33% tổng nguồn cung năng lượng.
Đáp án: B
Đâu là nhược điểm của việc khai thác và sử dụng năng lượng từ dòng sông?
Có sẵn trong thiên nhiên.
Ít tác động tiêu cực đến môi trường.
Không phát thải các chất gây ô nhiễm không khí.
Tác động đến chất lượng nước, làm diện tích rừng bị suy giảm.
Đáp án : D
Năng lượng dòng sông có ưu điểm như không gây ô nhiễm không khí, nhưng có nhược điểm lớn là ảnh hưởng đến hệ sinh thái và chất lượng nước.
Khai thác thủy điện ảnh hưởng đến rừng và môi trường nước.
Đáp án: D
Khí dầu mỏ và khí thiên nhiên đều có thành phần chính là khí nào sau đây?
Carbon dioxide
Methane
Ethylene
Butane
Đáp án : B
Dựa vào thành phần của dầu mỏ và khí thiên nhiên.
Khí dầu mỏ và khí thiên nhiên đều có thành phần chính là khí methane.
Đáp án B
CTPT nào sau đây biểu diễn chất thuộc loại alkane?
C3H8
C7H8
C4H4
C2H2
Đáp án : A
Dựa vào công thức phân tử alkane.
C3H8 thuộc loại alkane vì chỉ chứa liên kết đơn giữa các nguyên tố C và H.
Đáp án A
Sục V lít khít ethylene (đkc) vào 200ml dung dịch bromine 0,5M. Giá trị V là
1,2395
2,479
12,395
4,958
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của ethylene.
n Br2 = 0,2.0,5 = 0,1 mol
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
0,1 ← 0,1
V ethylene = 0,1.24,79 = 2,479 Lít
Đáp án B
Đốt cháy 1 mol C2H6 thu được bao nhiêu lít khí CO2?
49,58
24,79
12,395
2,479
Đáp án : A
Dựa vào phản ứng đốt cháy alkane.
C2H6 + 7/2 O2 → 2CO2 + 3H2O
1 → 2
V CO2 = 2.24,79 = 49,58 Lít
Đáp án A
Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành bao nhiêu loại?
2
3
4
5
Đáp án : B
Dựa vào các loại nhiên liệu.
Nhiên liệu chia thành 3 loại: rắn, lỏng, khí.
Đáp án B
Ở điều kiện 25oC, 1 bar, 2 L hydrocarbon X có khối lượng bằng 1 L khí oxygen. Xác định CTPT của hydrocarbon X.
CH4
C2H6
C2H4
C3H6
Đáp án : A
Dựa vào khối lượng 1L khí oxygen.
2L khí hydrocarbon X có khối lượng bằng 1L khí oxygen →→Khối lượng mol của hydrocarbron X bằng ½ khối lượng mol của oxygen = 16g/mol
Công thức tổng quát của alkane là: CnH2n+2.
M alkane = 12.n + 2n + 2 = 16 →→n = 1
CTPT: CH4.
Đáp án A
Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Ag
Pt
Au
Mg
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại.
Mg phản ứng được với dung dịch H2SO4.
Đáp án D
Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
Fe và Au
Al và Ag
Cr và Hg
Al và Fe
Đáp án : D
Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Fe và Al đều đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học nên đẩy được Cu ra khỏi dung dịch Cu(NO3)2
Đáp án D
Ngâm một lá sắt (iron) sạch trong dung dịch CuSO4 một thời gian. Cho các nhận định về phản ứng trên
1. Không có phản ứng xảy ra
2. Chỉ có đồng (copper) bám trên lá sắt (iron) còn lá sắt không có thay đổi gì.
3. Trong phản ứng trên, sắt (iron) bị hòa tan và đồng (copper) được giải phóng.
4. Phản ứng tạo thành kim loại đồng (copper) và muối iron (III) sulfate.
5. Khối lượng lá sắt (iron) tăng thêm đúng bằng khối lượng đồng (copper) bám trên lá sắt trừ đi khối lượng sắt bị hòa tan.
Số phát biểu đúng là
3
2
4
1
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại.
1. Sai, vì Fe mạnh hơn Cu nên có phản ứng với CuSO4.
2. Sai, lá sắt bị tan ra tạo dung dịch FeSO4.
3. Đúng
4. Sai, phản ứng tạo thành kim loại đồng (copper) và muối iron (II) sulfate.
5. Đúng
Đáp án A
Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy hoạt động hóa học yếu nhất là
Cu
Mg
Al
Ag
Đáp án : D
Dựa vào dãy hoạt động hóa học
Kim loại Ag là kim loại hoạt động hóa học yếu nhất.
Đáp án D
Kim loại vừa tác dụng với H2SO4 vừa tác dụng với AgNO3?
Cu
Ag
Fe
Hg
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại.
Fe vừa tác dụng với H2SO4 vừa tác dụng với AgNO3.
Đáp án B
Gang là hợp kim của sắt (iron) với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng carbon chiếm:
Từ 2% đến 6%
Dưới 2%
Từ 2% đến 5%
Trên 6%
Đáp án : C
Dựa vào thành phần của gang.
Hàm lượng carbon chiếm từ 2 đến 5% trong gang.
Đáp án C
Để tách kim loại ra khỏi các quặng người ta dùng phương pháp điện phân nóng chảy, nhiệt luyện hoặc thủy luyện. Phát biểu nào sau đây sai?
Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để tách các kim loại mạnh như Na, K, Mg, Al,…
Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để tách các kim loại yếu như Cu, Ag,…
Phương pháp thủy luyện thường dùng để tách các kim lại trung bình như Zn, Fe,…
Mỗi phương pháp trên đều có thể tách được tất cả các kim loại.
Đáp án : D
Dựa vào các phương pháp tách kim loại.
A. Đúng
B. Đúng
C. Đúng
D. Sai, vì mỗi kim loại hoặc nhóm kim loại có phương pháp tách khác nhau.
Đáp án D
Kim loại và phi kim có nhiều tính chất vật lí khác nhau. Cho các nhận định sau
1. Kim loại dẫn điện tốt còn phi kim thường không dẫn điện.
2. Kim loại dẫn nhiệt tốt nhưng không vẫn kém phi kim.
3. Hầu hết các kim loại ở thể rắn điều kiện thường (trừ Hg thể lỏng) còn phi kim thì có cả ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
4. Các kim loại thường có khối lượng riêng nhỏ còn phi kim có khối lượng riêng lớn.
Số phát biểu sai là
2
4
1
3
Đáp án : A
Dựa vào sự khác nhau giữa phi kim và kim loại.
1. Đúng
2. Sai vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn phi kim dẫn nhiệt kém
3. Đúng
4. Sai vì các kim loại thường có khối lượng riêng lớn còn phi kim có khối lượng riêng nhỏ.
Đáp án A
Nhược điểm của năng lượng tái tạo là gì?
Phân tích các nhược điểm thực tế của năng lượng tái tạo như chi phí, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, và hiệu suất.
- Chi phí đầu tư ban đầu cao.
- Phụ thuộc vào điều kiện thời tiết (mặt trời, gió, nước).
- Hiệu suất chưa cao so với nhiên liệu hóa thạch.
Một tia sáng hẹp truyền từ môi trường có chiết suất √33√33 đến mặt phân cách với môi trường khác có chiết suất n. Để tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc i ≥ 60o sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì chiết suất n phải thoả mãn điều kiện gì?
Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất cao hơn đến môi trường có chiết suất thấp hơn, với góc tới lớn hơn góc giới hạn.
sinith=n2n1sinith=n2n1
Chiết suất môi trường 1: n1=√33n1=√33
Điều kiện để phản xạ toàn phần xảy ra: sin60∘≥n√33sin60∘≥n√33
⇒n≤√33.sin60∘=√33.√32⇒n≤√992≈4,97
Ngâm một lá sắt (iron) có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng là 1,12g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại.
a) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b) m dung dịch CuSO4 = D.V = 25.1,12 = 28g
Gọi số mol Fe phản ứng là a mol
Khối lượng lá sắt tăng = m Cu – m Fe = 64a – 56a = 8a = 2.58 – 2,5 = 0,8
→ a = 0,01 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
0,01 0,01 0,01
m dung dịch = m Fe phản ứng + m dd CuSO4 – m Cu = 0,01.56 + 28 – 0,01.64 = 27,92g
C% FeSO4 = 0,01.15227,92.100%=5,44%
m CuSO4 còn lại = 28.15% - 0,01.160 = 2,6g
C% CuSO4 = 2,627,92.100%=9,31%
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365