Chủ đề 3. Bảo hiểm và an sinh xã hội - SBT KTPL 12 Cánh diều
Bài 4. An sinh xã hội - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
Bài 5. Lập kế hoạch kinh doanh - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều Bài 3. Bảo hiểm - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diềuBài 4. An sinh xã hội - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
Hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
Câu 1
Hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Trật tự xã hội.
B. Tiến bộ xã hội.
C. An sinh xã hội.
D. Phát triển xã hội.
Câu 2
Nội dung nào dưới đây là cơ sở của việc mọi thành viên trong xã hội đều có quyền hưởng an sinh xã hội?
A. Mục đích an sinh xã hội.
B. Quyền con người.
C. Chức năng xã hội của Nhà nước.
D. Nhu cầu hưởng an sinh xã hội của các thành viên trong xã hội.
Câu 3
Nội dung nào dưới đây nói về bản chất an sinh xã hội:
A. An sinh xã hội nhằm hỗ trợ cho tất cả các thành viên xã hội có việc làm, thu nhập, có được năng lực vật chất cần thiết để đối phó tốt nhất với rủi ro.
B. An sinh xã hội tạo ra lưới an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên xã hội trong trường hợp bị giảm, bị mất thu nhập hay gặp phải những rủi ro khác.
C. An sinh xã hội nhằm giúp cho các thành viên trong xã hội giảm thiểu thiệt hại do rủi ro.
D. An sinh xã hội nhằm trợ giúp cho các thành viên trong xã hội bị thiệt hại do rủi ro.
Câu 4
Nhận định nào dưới đây là sai khi nói về nguyên tắc cơ bản của an sinh xã hội?
A. Nhà nước quản lí hoạt động an sinh xã hội.
B. An sinh xã hội nhằm thực hiện mục đích xã hội, vì cộng đồng.
C. Mức an sinh xã hội nhằm trợ giúp đảm bảo nhu cầu tối thiểu cho nhữn người thụ hưởng.
D. An sinh xã hội nhằm mục đích lợi nhuận.
Câu 5
Hệ thống chính sách an sinh xã hội hiện nay ở Việt Nam gồm:
A. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
B. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách trợ giúp xã hội.
C. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách trợ giúp xã hội và chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách bảo hiểm xã hộ chính sách trợ giúp xã hội và chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu 6
Mục tiêu của chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo ở nước ta hiện nay là:
A. cung cấp chỗ ở, lương thực, thực phẩm miễn phí cho người dân.
B. bảo đảm thu nhập tối thiểu cho người dân.
C. giảm nghèo bền vững cho người dân.
D. tăng cường cơ hội việc làm cho người dân.
Câu 7
Nội dung nào dưới đây là sai khi nói về chính sách bảo hiểm xã hội?
A. Chính sách bảo hiểm xã hội nhằm hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu nổ ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội là một trụ cột quan trọng trong hệ thống a sinh xã hội.
C. Chính sách bảo hiểm xã hội được thực hiện nhằm mục đích lợi nhuận.
D. Chính sách bảo hiểm xã hội là cơ sở để thực hiện tốt các chính sách khá trong hệ thống an sinh xã hội.
Câu 8
Chủ thể thực hiện chính sách trợ giúp xã hội là
A. Nhà nước.
B. cá nhân.
C. các tổ chức của Nhà nước.
D. các doanh nghiệp.
Câu 9
Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Hỗ trợ người dân tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục, y tế) ở mức tối thiểu.
B. Hỗ trợ người dân tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục, y tế, nhà ở) ở mức tối thiểu.
C. Hỗ trợ người dân tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch) ở mức tối thiểu.
D. Hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin) ở mức tối thiểu.
Câu 10
An sinh xã hội có vai trò quan trọng trong việc
A. phát huy tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong cộng đồng, xã hội.
B. đảm bảo công bằng xã hội.
C. ổn định, tăng thu ngân sách Nhà nước.
D. duy trì ổn định xã hội, tạo động lực cho sự phát triển kinh tế – xã hội.
Câu 11
Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c d: Theo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, trong giai đoạn 2012 – 2022, hằng năm nước ta giải quyết việc làm cho khoảng 1,5 – 1,6 triệu người; tỉ lệ thất nghiệp chung duy trì ổn định ở mức dưới 3%; tỉ trọng thu nhập từ tiền lương, tiền công ngày càng tăng, từ 44,8% năm 2010 lên 57% năm 2021; tỉ lệ hộ nghèo giảm xuống còn 2,23% năm 2021.
Thông tin trên đề cập đến việc thực hiện chính sách xã hội nào dưới đây?
a. Thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
b. Thực hiện chính sách trợ giúp xã hội.
c. Thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo nhằm tăng cường hội việc làm, bảo đảm thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người dâ
d. Thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, là trụ cột tạo ra th nhập, đảm bảo an sinh xã hội cho người dân.
Câu 12
Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c d: Theo Bảo hiểm xã hội Việt Nam, năm 2023 cả nước có khoảng 18,26 triệ người tham gia bảo hiểm xã hội (đạt 39,25% lực lượng lao động trong độ tuổi trong đó khoảng 1,83 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện (đạt 3,92 lực lượng lao động trong độ tuổi).
Thông tin trên đề cập đến kết quả thực hiện chính sách xã hội nào dưới đây:
a. Kết quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội.
b. Việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội góp phần hỗ trợ người dân phòn ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn là động, hết tuổi lao động,...
c. Việc thực hiện chính sách lao động, việc làm.
d. Chính sách bảo hiểm xã hội là trụ cột có chức năng phòng ngừa, từ đó gi phần đảm bảo an sinh.
Câu 13
Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d: Theo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, đối tượng hưởng chính sách t giúp thường xuyên được mở rộng, tăng từ 2,863 triệu người năm 2018 lên 3,71 triệu người năm 2023. Từ năm 2021 – 2023, Chính phủ đã tiến hành trợ giúp khi cấp tổng cộng 206 765,220 tấn gạo hỗ trợ cứu đói cho 3 491 156 hộ dân với 1 746 070 nhân khẩu.
Thông tin trên đề cập đến kết quả thực hiện chính sách xã hội nào dưới đây
a. Kết quả thực hiện chính sách trợ giúp xã hội.
b. Việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thông qua trợ cấp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật,...) và trợ cấp đột xuất cho người dân gặp rủi ro (thiên tai, dịch bệnh,...) giúp người dân ổn định cuộc sống.
c. Việc thực hiện chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
d. Chính sách bảo hiểm xã hội là trụ cột có chức năng cung cấp, trợ giúp những người yếu thế trong xã hội nhằm duy trì cuộc sống.
Câu 14
Năm 2023, Chính phủ đã bảo đảm an sinh xã hội và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp; đời sống nhân dân được cải thiện, thu nhập bình quân của người lao động đạt 7,1 triệu đồng/tháng, tăng 6,9%; tỉ lệ hộ nghèo đa chiều giảm 1,1% (hiện còn 2,93%). Lĩnh vực lao động, việc làm chuyển biến tích cực; tỉ lệ thất nghiệp khu vực thành thị khoảng 2,76%; đã đưa 155 nghìn người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tăng 8,55% so với năm 2022; thực hiện hiệu quả các chính sách, chế độ hỗ trợ cho người lao động, nhất là lao động bị mất việc, giảm giờ làm.
(Theo Báo điện tử Chính phủ, chinhphu.vn, ngày 05/01/2024)
a) Theo em, thông tin trên đề cập đến kết quả thực hiện chính sách nào trong hệ thống chính sách an sinh xã hội của Việt Nam?
b) Việc thực hiện chính sách an sinh xã hội này có ý nghĩa như thế nào đối với người dân?
Câu 15
Trong những năm qua, tỉ lệ hộ nghèo ở nước ta giảm nhanh từ 11,76% năm 2011 xuống còn dưới 5% năm 2015 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 – 2015; giảm từ 9,88% vào cuối năm 2015 xuống còn 3,75% năm 2019 và đến cuối năm 2020 còn khoảng 2,75% theo chuẩn nghèo; giai đoạn 2016 – 2020, bình quân mỗi năm giảm hơn 1,4%. Tính đến tháng 01/2023, tỉ lệ nghèo đa chiều là 7,52% (tương đương là 1 972 767 hộ).
(Theo Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam, quochoi.vn, ngày 21/11/2023)
a) Theo em, thông tin trên đề cập đến chính sách an sinh xã hội nào?
b) Việc thực hiện chính sách an sinh xã hội này có ý nghĩa như thế nào đối với đảm bảo an sinh xã hội cho người dân?
Câu 16
Doanh nghiệp X hoạt động trong lĩnh vực chế biến nông sản. Nhờ nắm bắt được thị trường, xu hướng tiêu dùng của khách hàng, công khai các quy trình sản xuất, tạo ra những sản phẩm có chất lượng, doanh nghiệp X đã đẩy mạnh sản xuất, mở rộng quy mô, tăng sản lượng để tạo ra nhiều công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân địa phương. Bên cạnh đó, doanh nghiệp X còn tích cực tha gia các hoạt động từ thiện: tài trợ các phần quà, học bổng cho học sinh nghèo vu khó, ủng hộ đồng bảo có hoàn cảnh khó khăn vùng bị thiên tai, lũ lụt,...
a) Theo em, thông tin trên đề cập đến việc thực hiện những chính sách an sinh xã hội nào?
b) Việc làm của doanh nghiệp X có ý nghĩa gì đối với cộng đồng, xã hội?
Câu 17
Ông H là một nông dân sản xuất giỏi. Với niềm đam mê nông nghiệp và kì khao làm giàu trên cánh đồng quê nhà, ông đã mạnh dạn tìm tòi, ứng dụng kế học kĩ thuật vào sản xuất nông nghiệp, nhờ đó, gia đình ông H dần khá giả lên. H cạnh đó, ông H còn tích cực tham gia công tác từ thiện xã hội. Ông đã tự bỏ t túi và vận động được hàng tỉ đồng để làm nhà ở, khoan giếng cung cấp nước s cho người nghèo, có hoàn cảnh khó khăn.
a) Theo em, ông H đang góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội nào
b) Việc làm của ông H có ý nghĩa như thế nào?
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365