Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Gấu Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 16. Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều

Người nước ngoài nào dưới đây không thuộc thành phần dân cư Việt Nam? vì sao

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Người nước ngoài nào dưới đây không thuộc thành phần dân cư Việt Nam? vì sao

A. Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam.

B. Người nước ngoài đang đi du lịch tại Việt Nam.

C. Người nước ngoài đang làm việc trong doanh nghiệp tại Việt Nam.

D. Người nước ngoài đang thực hiện dự án hợp tác kinh tế tại Việt Nam.


Câu 2

Em hãy nhận xét về các ý kiến dưới đây

a. Trong thành phần dân cư của một nước có cả người nước ngoài đang đi du lịch ở nước sở tại.

b. Thành phần dân cư của một nước bao gồm dân cư của nước đó và người nước ngoài đang công tác, học tập, lao động, sinh sống ở nước đó.

c. Người nước ngoài tại Việt Nam được hưởng chế độ đãi ngộ quốc gia, có quyền và nghĩa vụ hoàn toàn đầy đủ như công dân Việt Nam.

d. Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc chỉ được áp dụng cho công dân của những nước đã kí kết hiệp định với Việt Nam.


Câu 3

Lãnh thổ quốc gia là một phần của Trái Đất, bao gồm

A. vùng núi đồi, rừng rậm, sông biên giới, đồng bằng của một quốc gia.

B. vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng lòng đất của một quốc gia.

C. biển cả, sông suối, sa mạc của một quốc gia.

D. nông thôn, thành phố, hải đảo của một quốc gia.


Câu 4

Ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia này với lãnh thổ quốc gia khác hoặc với các vùng mà quốc gia có chủ quyền trên biển là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Lãnh thổ quốc gia.

B. Biên giới quốc gia.

C. Chủ quyền quốc gia.

D. Giới hạn của quốc gia.


Câu 5

Trong nội thuỷ, quốc gia ven biển có chủ quyền như thế nào?

A. Bao trùm lên toàn bộ lãnh thổ quốc gia.

B. Bao trùm lên toàn bộ phần nước biển của nội thuỷ.

C. Hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ.

D. Bao trùm lên toàn bộ nội thuỷ và bờ biển.


Câu 6

Trong nội thuỷ của quốc gia ven biển, các loại tàu thuyền nào dưới đây của nước ngoài khi ra vào nội thuỷ phải xin phép quốc gia ven biển?

A. Tàu thuyền của tất cả các nước không thân thiện.

B. Tàu thuyền nhà nước phi thương mại và tàu quân sự nước ngoài.

C. Tất cả các loại tàu thuyền nước ngoài lần đầu tiên đến quốc gia này.

D. Các loại tàu có trọng tải lớn của nước ngoài.


Câu 7

Vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thuỷ, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Vùng biển phía ngoài của nội thuỷ.

B. Đường cơ sở của quốc gia ven biển.

C. Vùng biển tiếp liền của nội thuỷ

D. Lãnh hải của quốc gia ven biển.


Câu 8

Trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển, tất cả các quốc gia khác đều được hưởng ba quyền tự do cơ bản nào dưới đây?

A. Tự do hàng hải, tự do hàng không, tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm.

B. Tự do biển cả, tự do hàng không, tự do khai thác đáy biển dưới vùng đặc quyền kinh tế.

C. Tự do bay trên biển quốc tế, tự do khai thác hải sản, tự do đặt dây cấp và ống dẫn ngầm.

D. Tự do đi lại, tự do hàng không, tự do nghiên cứu khoa học biển.


Câu 9

Trong thêm lục địa, quốc gia ven biển có các quyền nào dưới đây

A. Quyền tự quyết và quyền chủ quyền.

B. Quyền tài phán và quyền cho phép.

C. Quyền chủ quyền và quyền tài phán.

D. Quyền chủ quyền và chủ quyền.


Câu 10

Đọc trường hợp

Trường hợp 1. Chị Hà và chị Hoa mang quốc tịch Việt Nam. Khi còn nhỏ, hai chị có đầy đủ các quyền của trẻ em được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục. Khi lớn - lên, trưởng thành, hai chị tiếp tục được hưởng các quyền và thực hiện các nghĩa vụ của công dân Việt Nam, như quyền và nghĩa vụ học tập, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, quyền được pháp luật bảo vệ về danh dự và nhân phẩm, quyền bầu cử và ứng cử, quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế, quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình,...

Trường hợp 2. Chị Jangmi và chị Minjun mang quốc tịch Hàn Quốc, thường trú ở Việt Nam từ nhiều năm nay và hoạt động quản lí kinh doanh trong khu công nghiệp Hàn Quốc tại tỉnh H. Khi ở Việt Nam, chị Jangmi và chị Minjun có các quyền và nghĩa vụ như công dân Việt Nam, như quyền bình đẳng trước pháp luật, quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế, quyền được pháp luật bảo hộ về danh - và nhân phẩm, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; nhưng hai chị lại không có các quyền như quyền bầu cử và ứng cử, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, quyền biểu tình, quyền được bảo đảm an sinh xã hội,... không phải thực hiện nghĩa vụ quân sự như công dân Việt Nam.

a) Trong hai trường hợp trên, những người nào thuộc thành phần dân cư Việt Nam? Quyền và nghĩa vụ của họ giống và khác nhau như thế nào?

b) Vì sao chị Hà và chị Hoa có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật?

c) Vì sao chị Jangmi và chị Minjun có quyền và nghĩa vụ hạn chế hơn chị Hà và chị Hoa?


Câu 11

Nước M là một quốc gia lục địa và có biển ở phía tây. Nước M thực hiện chủ quyền trên lãnh thổ của mình, gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lỏng đất. Trong mấy thập niên qua, nước M đã kí kết các hiệp ước, hiệp định biên giới trên bộ và trên biển với các nước láng giềng, xác định đường biên giới của quốc gia với các nước láng giềng gồm cả đường biên giới trên bộ, trên biển dựa trên cơ sở các nguyên tắc xác định biên giới quốc gia được quy định trong pháp luật quốc tế.

a) Em hãy cho biết những thành phần nào tạo nên lãnh thổ quốc gia của nước M. Nước M có chủ quyền đối với những vùng lãnh thổ nào trên đất nước mình?

b) Nước M ki kết các hiệp định biên giới với các nước láng giềng nhằm mục đích gì?


Câu 12

Nước A và nước B kí kết với nhau “Hiệp ước biên giới trên bộ", trong đó quy định các nội dung chi tiết, cụ thể về việc sử dụng chung nguồn nước trên sông, hồ biên giới và khai thác tài nguyên ở khu vực biên giới. Năm nay, do hạn hán kéo dài nên nguồn nước trên sông biên giới không đủ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ven sông của hai nước. Trước tình trạng này, chính quyền nước A đã gây khó khăn, cản trở cư dân nước B sử dụng nguồn nước chung của sông biên giới bằng cách sử dụng lực lượng vũ trang đe doạ, ngăn chặn cư dân nước B lấy nước sản xuất.

a) Hiệp định biên giới quốc gia giữa hai nước A và B gồm những nội dung gì?

b) Hành vi của nước Á trong tình huống trên có phù hợp với pháp luật quốc tế hay không? Giải thích vì sao.


Câu 13

Nước D nằm bên bờ Biển Đông. Là quốc gia ven biển, các vùng biển của nước D không nằm đối diện và không kề cận với quốc gia khác trong phạm vi của Công ước Luật Biển năm 1982, rộng mênh mông từ bờ ra biển quốc tế. Trước quy định đây, khi chưa có Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển, nước D tự xác định nội thuỷ, lãnh hải của mình theo tập quán quốc tế và tuyên bố đơn phương trong quan hệ với các nước trên thế giới. Từ năm 1996 khi Công ước về Luật Biển có hiệu lực, nước D tự xác định nội thuỷ và lãnh hải của mình phù hợp với quy định của Công ước, đồng thời ban hành Luật Biển của quốc gia, trong đó xác định các vùng biển của nước mình.

a) Em hãy cho biết trong trường hợp trên, nước D căn cứ vào văn bản pháp lí nào để tự xác định nội thuỷ, lãnh hải và các vùng biển khác của nước mình. Vì sao?

b) Trong trường hợp này, khi xác định các vùng biển của mình, nước D có cần tham khảo ý kiến và cần có sự đồng ý của các nước láng giềng không? Vì sao?


Câu 14

Nước B và nước C là hai nước láng giềng, từ lâu có quan hệ thân thiết với nhau. Nhưng năm qua, lợi dụng tình hình giá xăng dầu tăng cao và khan hiếm ở một số nơi trên thế giới, một số tàu buôn tư nhân của nước C đã vận chuyển, buôn bán xăng dầu trên một số vùng biển thuộc lãnh hải của nước B. Lực lượng biên phỏng của nước B tuần tra, kiểm soát đã bắt giữ các tàu thuyền buôn lậu của nước ngoài và thực hiện xử lí vi phạm hành chính theo pháp luật nước mình. Nước C phản đối và cho rằng nước B không có thẩm quyền xử lí vi phạm đối với các tàu thuyền buôn lậu xăng dầu của nước C trong lãnh hải của nước B.

a) Trong tình huống trên, hành vi của một số tàu thuyền nước C có vi phạm pháp luật quốc tế và pháp luật của nước B hay không?

b) Chính quyền nước B có quyền xử lí vi phạm hành chính đối với tàu thuyền vi phạm của nước B hay không? Giải thích vì sao.


Câu 15

Nước M là quốc gia có các vùng biển được xác định theo Công ước Luật Biển năm 1982, trong đó có vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. Ở đó, nước M thực hiện quyền khai thác tài nguyên khoáng sản và cho phép công dân của mình được đánh bắt hải sản theo quy định của pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia. Bên cạnh việc cho phép các tổ chức, cá nhân của mình thực hiện các hoạt động vì mục đích kinh tế, nước M còn quy định trong pháp luật quốc gia và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng các quyền tự do hàng hải và các quyền khác khi hoạt động trong vùng đặc quyền kinh tế theo quy định của Công ước Luật Biển năm 1982.

a) Từ các quy định của Công ước Luật Biển năm 1982, em hãy cho biết trong trường hợp trên, nước M có quyền gì trong vùng đặc quyền kinh tế của mình.

b) Tất cả các nước khác có những quyền gì trong vùng đặc quyền kinh tế của nước M?


Câu 16

Việt Nam và nước H là hai nước láng giềng ven biên. Từ lâu, giữa hai nước có quan hệ láng giềng tốt đẹp, thân thiện tử Nhà nước đến nhân dân, trong đó có nhân dân ở vùng biển bên cạnh nhau. Nhưng từ hơn một năm nay, ngư dân nước H thỉnh thoảng lại kéo sang đánh bắt hải sản trái phép trên vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam, gây thiệt hại đến nguồn hải sản của Việt Nam. Các lực lượng chức năng của Việt Nam đã tích cực kiểm tra, bắt giữ và xử lí ngư dân nước H đánh bắt hải sản trái phép, quản lí và bảo tồn được nguồn tài nguyên biển của mình.

a) Hành vi đánh bắt hải sản của tàu thuyền nước H trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trong trường hợp trên có phù hợp với Công ước Luật Biển năm 1982 và pháp luật Việt Nam hay không? Vì sao?

b) Em hãy cho biết việc các lực lượng chức năng của Việt Nam bắt giữ và xử lí ngư dân nước H đánh bắt hải sản trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam là đúng hay sai. Vì sao?


Câu 17

T là quốc gia ven biển, có thềm lục địa được xác định theo Công ước Luật Biển năm 1982. Trong thềm lục địa, nước T thực hiện quyền khai thác tài nguyên khoáng sản và các tài nguyên khác theo quy định của Công ước Luật Biển. Cùng với đó, nước T còn tạo điều kiện cho các nước khác được hưởng các quyền đặt dây cáp và ống dẫn ngầm ở thềm lục địa của mình theo quy định của Công ước Luật Biển năm 1982.

a) Từ các quy định của Công ước Luật Biển năm 1982, em hãy cho biết nước T có những quyền và nghĩa vụ gì trong thềm lục địa của mình.

b) Theo Công ước Luật Biển năm 1982, nước T có quyền ngăn cấm hoặc cản trở các nước khác đặt dây cáp và ống dẫn ngầm trong thềm lục địa của nước mình không? Vì sao?


Câu 18

Nước X và nước Y là hai nước ven biển ở cùng khu vực biển Caribe. Một năm trước nước Y đã đặt đường ống dẫn ngầm của mình để vận chuyển khi đốt nối từ nước N đi qua thềm lục địa của nước X đến nước Y. Trước khi đặt ống dẫn ngầm, nước Y đặt vấn đề về việc có nên thông báo và trao đổi với nước X về tuyến đường đi của ông dẫn ngâm trước khi lắp đặt hay không. Sau đó, họ quyết định cứ lắp đặt mà không thông báo cho nước X biết công trình này. Khi nước Y đang lắp đặt ống. 'dẫn ngầm ở thềm lục địa của nước X thì bị nước X phát hiện. Thực hiện quyền tài phán trong thềm lục địa của mình, nước X đã ngăn chặn hành vi của nước Y, thu giữ tang vật và xử phạt vi phạm với số tiền rất lớn.

Theo quy định của Công ước Luật Biển năm 1982, nước Y có quyền lắp đặt dậy cấp và ống dẫn ngầm trong thềm lục địa của nước X không? Nếu có, nước Y cần thực hiện nghĩa vụ gì trước khi lắp đặt?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tính hiệu quả sản xuất

Khái niệm và vai trò của công nghệ xử lý tài nguyên và chất thải trong việc biến đổi chúng thành sản phẩm hữu ích và bảo vệ môi trường. Phương pháp xử lý chất thải bằng lò đốt, vi sinh vật và công nghệ sinh học. Công nghệ xử lý nước thải bằng vật lý, hóa học và sinh học. Công nghệ xử lý khí thải bằng vật lý, hóa học và sinh học. Các công nghệ hiện đại như màng RO, MBR, MBBR, FGD, SCR, SNCR và các phương pháp khác.

Khái niệm về cạnh tranh - định nghĩa và vai trò trong kinh tế. Các hình thức cạnh tranh - cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh không hoàn hảo và cạnh tranh khác. Mối quan hệ giữa thị trường và cạnh tranh. Chiến lược cạnh tranh - giá cả, sản phẩm, quảng cáo và khác. Tác động của cạnh tranh - đến doanh nghiệp, người tiêu dùng và nền kinh tế.

"Khái niệm và vai trò tiếp cận khách hàng trong kinh doanh"

Khái niệm về đĩa ly hợp - Cấu trúc và vai trò của nó trong hệ thống truyền động ô tô - Vấn đề thường gặp và sửa chữa - Tiêu chuẩn và quy trình kiểm tra

Giới thiệu về thanh truyền động và các loại thanh truyền động phổ biến

Khái niệm về đĩa phanh và vai trò của nó trong hệ thống phanh trên xe hơi.

Khái niệm về tiêu chuẩn sản xuất

Khái niệm về hạt gang - Định nghĩa và vai trò trong khoa học vật liệu

Tác động bên ngoài và biện pháp bảo vệ môi trường và sinh vật: Khái niệm, loại tác động, tác động đến môi trường và sinh vật, và các biện pháp bảo vệ.

Xem thêm...
×