Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Vượn Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Explore Our World - Đề số 3

I. Odd one out. II. Choose the correct answer. III. Read and choose True or False. IV. Rearrange the words to make correct sentences.

Câu 1 :

I. Odd one out.

Câu 1.1 :

1.

  • A

    claws 

  • B

    fur

  • C

    glass

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

1.

A. claws (n): móng vuốt

B. fur (n): lông thú

C. glass (n): cốc

Giải thích: Đáp án C là danh từ không liên quan đến động vật, trong khi hai từ còn lại là những danh từ chỉ các bộ phận cơ thể của động vật.

Đáp án: C

Câu 1.2 :

2. 

  • A

    hive

  • B

    forest

  • C

    chips

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

2.

A. hive (n): tổ ong

B. forest (n): rừng

C. chips (n): khoai tây chiên

Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ thực phẩm, trong khi những phương án còn lại đều là những danh từ chỉ môi trường sống của động vật.

Đáp án: C

Câu 1.3 :

3.

  • A

    ice cream

  • B

    meat

  • C

    island

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

3.

A. ice cream (n): kem

B. meat (n): thịt

C. island (n): hòn đảo

Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ địa điểm, trong khi những phương án còn lại đều là những danh từ chỉ các loại thực phẩm.

Đáp án: C

Câu 1.4 :

4. 

  • A

    pouch

  • B

    tongue

  • C

    loaf

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

4.

A. pouch (n): túi của động vật (kangaroo)

B. tongue (n): lưỡi

C. loaf (n): ổ bánh mì

Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ thực phẩm, trong khi những phương án còn lại đều là những danh từ chỉ các bộ phận trện cơ thể của động vật.

Đáp án: C

Câu 1.5 :

5. 

  • A

    desert

  • B

    beak

  • C

    chocolate

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

5.

A. desert (n): sa mạc

B. beak (n): mỏ chim

C. chocolate (n): sô-cô-la

Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ thực phẩm, ác phương án còn lại đều là những danh từ chỉ những sự vật liên quan đến động vật (môi trường sống, bộ phận cơ thể).

Đáp án: C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

II. Choose the correct answer.

Câu 2.1 :

1. Is his birthday _______ October?

  • A

    at

  • B

    in

  • C

    on

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

1.

Giải thích:

Dùng "in" kèm các mốc thời gian là các tháng trong năm.

Is his birthday in October?

(Sinh nhật của cậu ấy vào tháng Mười phải không?)

Đáp án: B

Câu 2.2 :

2. There isn’t ______ oil in the bottle.

  • A

    some

  • B

    any

  • C

    many

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

2.

Giải thích:

Cấu trúc câu phủ định với cấu trúc “There + to be”:
There + isn’t + any + danh từ không đếm được.

There isn’t any oil in the bottle.

(Không có chút dầu nào trong chai.)

Đáp án: B

Câu 2.3 :

3. She goes to school ______ foot every day.

  • A

    on

  • B

    by

  • C

    with

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

3.

Giải thích:

Go on foot (v. phr): đi bộ

She goes to school on foot every day.

(Cô ấy đi bộ đến trường mỗi ngày.)

Đáp án: A

Câu 2.4 :

4. The pictures were great. They looked _______.

  • A

    well

  • B

    beautifully

  • C

    beautiful

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

4.

Giải thích:

A. well (adv): tốt, giỏi

B. beautifully (adv): đẹp, giỏi

C. beautiful (adj): đẹp

“Look” là một động từ chỉ cảm giác, theo sau nó luôn là tính từ.

The pictures were great. They looked beautiful.

(Những bức tranh rất tuyệt. Chúng trông thật đẹp.)

Đáp án: C

Câu 2.5 :

5. I didn’t ______ the noodles.

  • A

    tasted

  • B

    taste

  • C

    tastes

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

5.

Giải thích:

Sau "didn't," động từ chính luôn ở dạng nguyên mẫu.

I didn’t taste the noodles.

(Tôi đã không nếm thử món mì.)

Đáp án: B

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 :

III. Read and choose True or False.

My name’s Jane. I and my mom have just gone shopping, so there is a lot of food and drinks in my house’s kitchen. There is a bottle of juice in the fridge, and there are some boxes of cereal on the table. There are also some bags of chips and a jar of chocolate spread. My mom cooks rice and beans for dinner, but there isn’t any yogurt for dessert today. There aren’t any cakes or cookies either. I hope we can buy some snacks and drinks tomorrow!

Câu 3.1 :

1. Jane and her mom went shopping together.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

1.

Giải thích:

Jane and her mom went shopping together.

(Jane và mẹ vừa đi mua sắm cùng nhau.)

Thông tin: I and my mom have just gone shopping.

(Tôi và mẹ vừa đi mua sắm.)

Đáp án: True

Câu 3.2 :

2. There are some bottles of juice in the fridge.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

2.

Giải thích:

There are some bottles of juice in the fridge.

(Có vài chai nước ép trong tủ lạnh.)

Thông tin: There is a bottle of juice in the fridge.

(Trong tủ lạnh có một chai nước ép.)

Đáp án: False

Câu 3.3 :

3. There are some bags of chips.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

3.

Giải thích:

There are some bags of chips.

(Có vài túi khoai tây chiên.)

Thông tin: There are also some bags of chips.

(Cũng có vài túi khoai tây chiên và một hũ sô-cô-la phết.)

Đáp án: True

Câu 3.4 :

4. Jane’s family will have yogurt for dessert today.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

4.

Giải thích:

Jane’s family will have yogurt for dessert today.

(Gia đình của Jane hôm nay sẽ ăn tráng miệng bằng sữa chua.)

Thông tin: There isn’t any yogurt for dessert today.

(Mẹ tôi nấu cơm với đậu cho bữa tối, nhưng hôm nay không có sữa chua để làm món tráng miệng.)

Đáp án: False

Câu 3.5 :

5. Jane wants to buy some snacks and drinks.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

5.

Giải thích:

Jane wants to buy some snacks and drinks.

(Jane muốn mua thêm chút đồ ăn nhẹ và đồ uống.)

Thông tin: I hope we can buy some snacks and drinks tomorrow.

(Tôi mong ngày mai chúng tôi có thể mua thêm một ít đồ ăn vặt và thức uống!)

Đáp án: True

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Tên tôi là Jane. Tôi và mẹ vừa đi mua sắm, vì thế trong bếp nhà tôi có rất nhiều đồ ăn và thức uống. Trong tủ lạnh có một chai nước ép, và trên bàn có vài hộp ngũ cốc. Cũng có vài túi khoai tây chiên và một hũ sô-cô-la phết. Mẹ tôi nấu cơm với đậu cho bữa tối, nhưng hôm nay không có sữa chua để làm món tráng miệng. Cũng chẳng có chút sbánh ngọt hay bánh quy nào cả. Tôi mong ngày mai chúng tôi có thể mua thêm một ít đồ ăn vặt và thức uống!

Câu 4 :

IV. Rearrange the words to make correct sentences.

1. twice/ I/ to/ a week./ walk/ school

2.  usually/ some/ after school./ She/ buys/ bread/

3. like/ you/ season?/ Do/ rainy

4. spell/ How/ you/ that?/ do

5. last/ Did/ night?/ you/ the/ hear/ noise

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Di chuyển ion trong hóa học: Khái niệm, cơ chế và ứng dụng. Mô tả cơ chế di chuyển ion qua các môi trường khác nhau, giải thích hiện tượng điện hóa và các ứng dụng của di chuyển ion trong đời sống và công nghiệp.

Định nghĩa về di chuyển phân tử và yếu tố ảnh hưởng Thuyết va chạm và mối liên quan đến di chuyển phân tử Các phương pháp di chuyển phân tử: nhiệt động, áp suất, điện trường Ứng dụng của di chuyển phân tử trong đời sống, khoa học và công nghệ.

Khái niệm về phá vỡ các liên kết hóa học, định nghĩa và cách thức xảy ra trong phản ứng hóa học. Phân loại các phản ứng phá vỡ liên kết và cơ chế của phá vỡ liên kết hóa học. Ứng dụng của phá vỡ liên kết hóa học trong đời sống và công nghiệp.

Giảm độ bền: Định nghĩa và nguyên nhân gây ra giảm độ bền của vật liệu. Hình thức giảm độ bền và cách đo độ bền của vật liệu. Các biện pháp tăng cường độ bền của vật liệu.

Khái niệm về thời gian bảo quản và tầm quan trọng của nó trong đời sống hàng ngày và ngành công nghiệp thực phẩm.

Khái niệm về duy trì độ bền

Khái niệm về ẩm mòn hóa học - Định nghĩa và yếu tố ảnh hưởng

Khái niệm về ẩm mòn điện hóa và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này

"Khái niệm và cấu trúc của hệ thống kim loại - Vai trò, cấu trúc và tính chất vật lý, hóa học, động học và ứng dụng của hệ thống kim loại."

Khái niệm về ống dẫn điện

Xem thêm...
×