Chương 4. Biển đảo Việt Nam
Chủ đề chung 2 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
Chủ đề chung 1 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo Bài 15. Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo Bài 14. Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạoChủ đề chung 2 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng
Câu 1 - 1
Trả lời Câu 1 trang 70 Chủ đề chung 2 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. Nước ta không tiếp giáp với vùng biển của
A. Trung Quốc.
B. Thái Lan.
C. Cam-pu-chia.
D. Lào.
Câu 1 - 2
2. Vùng biển nước ta
A. gồm phần lớn Biển Đông.
B. là một phần Biển Đông.
C. là các vịnh, đảo và quần đảo.
D. là các vịnh và vùng biển ven bờ.
Câu 1 - 3
3. Biên giới trên vùng biển nước ta là
A. đường cơ sở.
B. ranh giới ngoài của lãnh hải.
C. ranh giới ngoài của nội thuỷ.
D. đường bờ biển.
Câu 1 - 4
4. Việt Nam và Trung Quốc đã thống nhất về đường phân định .. ở vịnh Bắc Bộ.
A. lãnh hải và thềm lục địa
B. vùng đặc quyền kinh tế
C. lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
D. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế
Câu 1 - 5
5. Đảo có diện tích lớn nhất của nước ta là đảo
A. Lý Sơn.
B. Cát Bà.
C. Phú Quốc.
D. Cái Bầu.
Câu 1 - 6
6. Vùng biển nước ta mở rộng về
A. phía đông.
B. phía tây.
C. phía bắc.
D. phía nam.
Câu 1 - 7
7. Đến năm 2021, đảo hoặc quần đảo nào sau đây không phải là đơn vị hành chính cấp huyện?
A. Quần đảo Thổ Chu.
B. Đảo Lý Sơn.
C. Đảo Cồn Cỏ.
D. Đảo Phú Quốc.
Câu 2
Trả lời Câu 2 trang 71 Chủ đề chung 2 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
Điền từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (…....) để hoàn chỉnh đoạn thông tin dưới đây.
100 km² đảo quần đảo quyền sở hữu đông – tây bắc – nam
lãnh hải đất liền quyền tài phán thềm lục địa
trực thuộc Trung ương vùng đặc quyền kinh tế 200 km² lợi thế
Việt Nam là một quốc gia nằm ven Biển Đông. Đường bờ biển dài 3 260 km theo chiều ………………………..,chiếm tỉ lệ khoảng ………………… đất liền/1 km bờ biển (mức trung bình trên thế giới 600 km2 đất liền/1 km bờ biển); với hàng ngàn hòn đảo, quần đảo, trong đó có………………. . Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa; các vùng biển và thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và ……………….… quốc gia rộng hơn1 triệu km2 (gấp 3 lần diện tích………………….)
Đến năm 2021, nước ta có 28 tỉnh, thành phố ven biển, chiếm 42% diện tích đất liền và 45% số dân toàn quốc. Với những đặc điểm trên, Việt Nam được đánh giá là quốc gia có ……………………. và tiềm năng to lớn về tài nguyên biển.
Câu 3
Trả lời Câu 3 trang 71 Chủ đề chung 2 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi.
Chất lượng nước biển ven bờ Việt Nam còn khá tốt, giá trị các thông số đặc trưng phần lớn nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn Việt Nam. Tuy nhiên, tại một số thời điểm, ở một vài vị trí có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao. Vào mùa mưa, mức độ ô nhiễm gia tăng do các hợp chất hữu cơ, hợp chất chứa nitơ, chất rắn lơ lửng từ đất liền ra biển và sự trỗi dạt chất ô nhiễm từ ngoài khơi vào dải ven bờ tăng lên. Bên cạnh đó, các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội khu vực ven bờ, đặc biệt hoạt động phát triển cảng biển; hoạt động nuôi trồng thuỷ hải sản trên biển, hoạt động phát triển du lịch biển cũng tác động mạnh đến chất lượng môi trường nước biển. Đối với vùng biển xa bờ (bao gồm các đảo, quần đảo), nhìn chung chất lượng môi trường nước biển khá tốt, ngay tại các đảo tập trung đông dân cư, phần lớn các thông số quan trắc, phân tích nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn Việt Nam. Với môi trường trầm tích biển, các thông số kim loại khá thấp nằm trong ngưỡng quy định, tuy nhiên đã có dấu hiệu của tích tụ hoá chất thuốc trừ sâu tại các cửa sông nơi nguồn nước sử dụng chính cho sản xuất nông nghiệp.
1. Chất lượng môi trường biển – đảo nước ta như thế nào? Dẫn chứng.
2. Vì sao nói mức độ ô nhiễm môi trường nước biển ven bờ gia tăng vào mùa mưa?
3. Những hoạt động phát triển kinh tế - xã hội nào tác động tiêu cực đến môi trường biển?
4. Vì sao nói chất lượng môi trường của các đảo, quần đảo nước ta góp phần thu hút khách du lịch?
5. Hướng gió có ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng môi trường nước vùng biển ven bờ nước ta?
Câu 4
Trả lời Câu 4 trang 73 Chủ đề chung 2 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
STT |
Đặc điểm môi trường và tài nguyên biển, đảo nước ta |
Đúng |
Sai |
1 |
Vùng biển nước ta có điều kiện thuận lợi để khai thác thuỷ sản. |
||
2 |
Môi trường vùng biển nước ta không có biểu hiện ô nhiễm. |
||
3 |
Vùng nước ven biển nước ta thường xuyên bị ô nhiễm. |
||
4 |
Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản giúp bảo vệ môi trường nước biển. |
||
5 |
Hệ sinh thái biển đang được phục hồi nhanh chóng. |
||
6 |
Diện tích rừng ngập mặn có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây. |
||
7 |
Môi trường trầm tích biển của nước ta còn khá tốt. |
Câu 5
Trả lời Câu 5 trang 73 Chủ đề chung 2 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
Hãy nối tên đơn vị hành chính cấp huyện (ở cột A) với vịnh biển (ở cột B) cho phù hợp.
Cột A |
Cột B |
1. Vân Đồn |
|
2. Kiên Hải |
a. Vịnh Bắc Bộ |
3. Cát Hải |
|
4. Cô Tô |
b. Vịnh Thái Lan |
5. Bạch Long Vĩ |
Câu 6
Trả lời Câu 6 trang 74 Chủ đề chung 2 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây.
Những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông |
|||
Phát triển kinh tế |
Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông |
||
Thuận lợi |
Khó khăn |
Thuận lợi |
Khó khăn |
................ |
................ |
................ |
................ |
Câu 7
Trả lời Câu 7 trang 74 Chủ đề chung 2 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp về ảnh hưởng của tài nguyên đến hoạt động kinh tế vùng biển đảo nước ta.
Cột A (Tài nguyên) |
Cột B (Hoạt động kinh tế) |
1. Hơn 2 000 loài cá. |
a. Ngư nghiệp. |
2. Trữ lượng ước tính khoảng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. |
b. Du lịch. |
3. Trữ lượng cát thuỷ tinh, titan lớn. |
c. Công nghiệp năng lượng. |
4. Nhiều bãi tắm đẹp. |
d. Công nghiệp khai khoáng. |
5. Vịnh, vũng biển kín gió. |
e. Giao thông vận tải. |
6. Diện tích rừng ngập mặn lớn. |
|
7. Tốc độ gió ven biển mạnh. |
Câu 8
Trả lời Câu 8 trang 75 Chủ đề chung 2 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
Dựa vào đoạn tư liệu dưới đây, em hãy thực hiện các yêu cầu.
Vào năm 1833, vua Minh Mạng ra chỉ dụ cho bộ Công: “Trong hải phận Quảng Ngãi, có một dải Hoàng Sa, xa trong trời nước một màu, không phân biệt nông hay sâu. Gần đây, thuyền buôn thường (mắc cạn) bị hại! Nay nên dự bị thuyền mành, đến sang năm sẽ phái người tới đó dựng miếu, lập bia và trồng nhiều cây cối. Ngày sau cây cối to lớn xanh tốt, người dễ nhận biết, ngõ hầu tránh khỏi được nạn mắc cạn. Đó cũng là việc lợi muôn đời.
(Quốc sử quán Triều Nguyễn, Đại Nam thực lục, tập 3,
NXB Giáo dục, Hà Nội, 2006, trang 743)
1. Gạch một gạch dưới các câu trong đoạn tư liệu thể hiện vua Minh Mạng am hiểu tường tận về quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
2. Gạch hai gạch dưới các câu thể hiện nhà vua luôn có kế hoạch chăm lo, gìn giữ vùng biển đảo của đất nước.
3. Công việc cụ thể nhà vua chỉ dụ cho bộ Công (vào năm 1833) phải làm là gì?
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365