Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cừu Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 9b. Các chức năng chính của phần mềm làm video trang 44, 45, 46 SBT Tin học 9 Kết nối tri thức với cuộc sống

Đánh dấu X vào cột Đúng/Sai tương ứng.

Cuộn nhanh đến câu

9b.1

Đánh dấu X vào cột Đúng/Sai tương ứng.

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Video là dạng thông tin kết hợp văn bản, âm thanh, hình ảnh.

   

b) Có thể dùng phần mềm làm video để tạo nên video từ dữ liệu văn bản, âm thanh, hình ảnh.

   

c) Video chỉ có thể tạo nên bằng máy quay video, điện thoại thông minh.

   

d) Video sau khi được tạo ra bằng máy quay video, điện thoại thông minh thì có thể chỉnh sửa được bằng cách dùng phần mềm chỉnh sửa video.

   

e) Video Editor là phần mềm được tích hợp sẵn trong tất cả các hệ điều hành.

   

f) Video Editor là phần mềm có chức năng quay video và phát trực tiếp lên mạng.

   

g) Video Editor là phần mềm giúp em xem video với chất lượng cao.

   

9b.2

Hãy chọn phương án đúng nói về chức năng của phần mềm làm video:

A. Quay video, chỉnh sửa video, xem video, phát video lên mạng.

B. Tạo mới video, chỉnh sửa video, chuyển đổi video sang các định dạng và phát video lên mạng.

C. Quay video, xem video, phát video lên mạng.

D. Tạo mới video, chỉnh sửa video, xem video, phát video lên mạng.


9b.3

Biểu tượng nào sau đây là biểu tượng của phần mềm Video Editor? Hãy chọn phương án đúng.

Biểu tượng nào sau đây là biểu tượng của phần mềm Video Editor? Hãy chọn phương án đúng


9b.4

Đánh dấu X vào cột Đúng/Sai tương ứng.

Đánh dấu X vào cột Đúng/Sai tương ứng trang 44 sách bài tập Tin 9

Đánh dấu X vào cột Đúng/Sai tương ứng trang 44 sách bài tập Tin 9


9b.5

Để tạo một dự án làm video mới trong phần mềm Video Editor, trong cửa sổ chào mừng, em chọn:

A. Nháy chuột chọn File/New.

B. Nháy chuột vào My video Projects/New Video.

C. Nháy chuột chọn New Video Project.

D. Nháy chuột chọn File/Open My Video Project.


9b.6

Quan sát giao diện phần mềm Video Editor trong Hình 9b.1 và ghép mỗi phần với tên phù hợp.

Quan sát giao diện phần mềm Video Editor trong Hình 9b.1 và ghép mỗi phần với tên phù hợp


9b.7

Quan sát giao diện phần mềm Video Editor trong Hình 9b.1 và chọn những phương án đúng.

A. Tên của dự án làm video là Video Editor.

B. Tên của dự án làm video là SanPhamTinHoc.

C. Thư viện dữ liệu hiện tại không có dữ liệu.

D. Màn hình xem trước đang hiển thị đoạn video có nền đen.


9b.8

Em hãy chọn những phương án đúng để nhập dữ liệu vào thư viện.

A. Nháy chuột chọn Add trong thư viện dữ liệu, chọn From this PC để nhập dữ liệu trong máy tính vào thư viện.

B. Kéo thả tệp dữ liệu từ thư mục vào trong thư viện dữ liệu.

C. Nháy chuột chọn Add trong thư viện dữ liệu, chọn From the web để nhập dữ liệu trên mạng vào thư viện.

D. Dùng chuột kéo thả tệp hình ảnh, video từ cửa sổ thư mục vào thư viện dữ liệu.


9b.9

Đánh dấu X vào cột Đúng/Sai tương ứng.

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Đưa dữ liệu từ thư viện vào bản dựng bằng cách dùng chuột kéo thả tệp dữ liệu từ thư viện vào vị trí tương ứng trên bản dựng.

[ ]

[ ]

b) Xóa dữ liệu khỏi bản dựng bằng cách dùng chuột kéo thả tệp dữ liệu từ bản dựng về lại thư viện.

[ ]

[ ]

c) Xóa dữ liệu khỏi bản dựng bằng cách chọn dữ liệu rồi chọn biểu tượng Thuˋng raˊc\text{Thùng rác}Thuˋng raˊc ở góc trên bên phải bản dựng.

[ ]

[ ]

d) Dữ liệu bị xóa khỏi bản dựng thì cũng bị xóa khỏi thư viện.

[ ]

[ ]

e) Dữ liệu bị xóa khỏi thư viện thì cũng bị xóa khỏi bản dựng.

[ ]

[ ]


9b.10

Thực hành: Tạo dự án làm video mới có tên MySchool trong phần mềm Video Editor để giới thiệu về trường em.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Acid Nitric

Khái niệm về hợp chất anionic, định nghĩa và cấu trúc của chúng. Hợp chất anionic là những hợp chất mang điện tích âm và có khả năng nhận electron để tạo thành ion âm. Cấu trúc của chúng thường bao gồm nguyên tử đứng trước và nguyên tử đứng sau, trong đó nguyên tử đứng trước nhận electron và nguyên tử đứng sau mang điện tích âm.

Khái niệm về Natri hidroxit

Vết bẩn dầu mỡ - Giới thiệu, tính chất và cách loại bỏ

Bề mặt vật liệu: Khái niệm, cấu trúc và ứng dụng trong công nghiệp, y học và điện tử. Phương pháp nghiên cứu bề mặt vật liệu bao gồm quan sát, phân tích và đánh giá.

Khái niệm về yếu tố bên ngoài và vai trò của nó trong môi trường sống. Yếu tố thời tiết và tác động của ánh sáng mặt trời, nhiệt độ, độ ẩm và gió. Yếu tố địa lý và ảnh hưởng của địa hình, độ cao, độ ẩm đất và thành phần đất. Yếu tố sinh vật và vai trò của hệ thực vật, hệ động vật, vi khuẩn và vi sinh vật. Yếu tố xã hội và nhân tạo và tác động của hoạt động con người, ô nhiễm môi trường, khai thác tài nguyên.

Tác động vật lý trong khoa học và cuộc sống: khái niệm, loại và ứng dụng - Tác động vật lý là hiện tượng khi một vật hoặc hệ thống vật bị tác động từ môi trường xung quanh, gây ra thay đổi vị trí, hình dạng và động năng của vật. Bài viết giới thiệu về các loại tác động vật lý phổ biến như lực, áp suất, nhiệt độ, ánh sáng, âm thanh và từ trường, cũng như các hiện tượng tác động vật lý như quãng đường, tốc độ, gia tốc và dao động. Ngoài ra, bài viết cũng liệt kê các ứng dụng của tác động vật lý trong máy móc, điện tử, năng lượng và y học.

Khái niệm về hoán vị - Định nghĩa, ví dụ và tính chất của hoán vị. Cách tính số hoán vị và ứng dụng trong mã hóa thông tin, xếp hàng và lý thuyết đồ thị.

Khái niệm và phân loại nguyên tố, bảng tuần hoàn và tính chất ứng dụng của nguyên tố trong đời sống và công nghiệp."

Khái niệm về độ bóng và vai trò của nó trong quan sát. Yếu tố ảnh hưởng đến độ bóng bao gồm bề mặt, chất liệu, ánh sáng và góc nhìn. Quá trình phản xạ ánh sáng và cách nó ảnh hưởng đến độ bóng của vật. Cách đo lường và phân loại độ bóng sử dụng các công cụ và phương pháp phân tích.

Xem thêm...
×