Bài 5. Tích của vecto với một số Toán 10 Cánh diều
Lý thuyết Tích của một số với một vecto - SGK Toán 10 Cánh diều
Giải mục I trang 88, 89 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều Giải mục II trang 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều Giải mục III trang 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều Giải bài 1 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều Giải bài 2 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều Giải bài 3 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều Giải bài 4 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều Giải bài 5 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều Giải bài 6 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều Giải bài 7 trang 92 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều Lý thuyết Tích của vecto mới một số - SGK Toán 10 Cánh DiềuLý thuyết Tích của một số với một vecto - SGK Toán 10 Cánh diều
A. Lý thuyết 1. Định nghĩa
A. Lý thuyết
1. Định nghĩa
|
Cho số thực và vecto . Tích của số k với vecto là một vecto, kí hiệu là , được xác định như sau: +) Cùng hướng với vecto nếu k > 0, ngược hướng với vecto nếu k < 0. +) Có độ dài bằng . |
Quy ước: , .
Phép lấy tích của một số với một vecto gọi là phép nhân một số với một vecto.
2. Tính chất
|
Với hai vecto bất kì và hai số thực h, k, ta có: +) ; +) +) +) ; |
Nhận xét: khi và chỉ khi k = 0 hoặc .
3. Một số ứng dụng
a) Trung điểm của đoạn thẳng
| Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì với điểm M bất kì. |
b) Trọng tâm của tam giác
| Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì với điểm M bất kì. |
c) Điều kiện để hai vecto cùng phương. Điều kiện để ba điểm thẳng hàng
|
Điều kiện cần và đủ để hai vecto và cùng phương là có một số thực k để . Điều kiện cần và đủ để ba điểm A, B, C thẳng hàng là có số thực k để . |
Nhận xét: Trong mặt phẳng, cho hai vecto và không cùng phương. Với mỗi vecto có duy nhất cặp số (x;y) thỏa mãn .
B. Bài tập
Bài 1: Cho B là trung điểm của đoạn thẳng AC. Tìm số k trong mỗi trường hợp sau:
a) .
b) .
Giải:
a) Ta có là hai vecto cùng hướng và .
Suy ra . Vậy k = 2.
b) Ta có là hai vecto ngược hướng và .
Suy ra . Vậy k = -2.
Bài 2: Vật chuyển động thẳng đều từ A đến B với tốc độ là 9 m/s và vật thứ hai chuyển động thẳng đều từ B đến A với tốc độ là 6 m/s. Gọi , lần lượt là các vecto vận tốc của vật thứ nhất và vật thứ hai. Có hay không số thực k thỏa mãn ?
Giải:
Do tỉ số tốc độ của vật thứ nhất và vật thứ hai là đồng thời hai vật chuyển động ngược hướng nên hai vecto vận tốc ngược hướng.
Suy ra . Vậy .
Bài 3: Cho ba điểm A, B, C. Chứng minh:
a) .
b) .
Giải:
a) Ta có: .
b) Ta có:
.
Bài 4: Cho tứ giác ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và CD. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng MN. Chứng minh .
Giải:
Vì M là trung điểm của AB nên .
Vì N là trung điểm của CD nên .
Suy ra .
Bài 5: Cho tam giác OAB. Điểm M thuộc cạnh AB sao cho . Kẻ MH // OB, MK // OA. Giả sử , .

a) Biểu thị theo và theo .
b) Biểu thị theo và .
Giải:
a) Ta có: MK // OA, MH // OB suy ra , .
Vì và cùng hướng nên .
Vì và cùng hướng nên .
b) Vì tứ giác OHMK là hình bình hành nên .

Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365