Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 11

I. Phần trắc nghiệm

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây là một mệnh đề?

  • A

    Trời hôm nay đẹp quá!

  • B

    New York là thủ đô của Việt Nam.

  • C

    Con đang làm gì đó?

  • D

    Số 3 có phải số tự nhiên không?

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Mệnh đề là một khẳng định có tính đúng sai.

Lời giải chi tiết :

B là một mệnh đề. Các đáp án còn lại là câu cảm thán hoặc câu hỏi.

Câu 2 :

Dùng các kí hiệu khoảng, đoạn, nửa khoảng  viết lại tập hợp A={xR|5x<3}

  • A

    (-5;3)

  • B

    (-5;3]

  • C

    [-5;3]

  • D

    [-5;3)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc viết các tập con của tập số thực A={xR|ax<b}=[a;b).

Lời giải chi tiết :

A={xR|5x<3}=[5;3).

Câu 3 :

Cặp số (-2;3) là nghiệm của bất phương trình nào dưới đây?

  • A

    2x + y + 1 > 0

  • B

    x + 3y + 1 < 0

  • C

    2x – y – 1 0

  • D

    x + y +  1 > 0

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay cặp số vào từng bất phương trình, nếu thỏa mãn thì là nghiệm của bất phương trình đó.

Lời giải chi tiết :

Xét A: 2.(-2) + 3 + 1 > 0 sai nên (-2;3) không là nghiệm của 2x + y + 1 > 0.

Xét B: -2 + 3.3 + 1 < 0 sai nên (-2;3) không là nghiệm của x + 3y + 1 < 0.

Xét C: 2.(-2) – 3 – 1 0 sai nên (-2;3) không là nghiệm của 2x – y – 1 0.

Xét D: -2 + 3 + 1 > 0 đúng nên (-2;3) là nghiệm của x + y + 1 > 0.

Câu 4 :

Trong các hệ sau, hệ nào không phải là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

  • A

    {x+y>0x>1

  • B

    {x+y=2xy=5

  • C

    {2x+3y>10x4y<1

  • D

    {y>0x41

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm các bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Lời giải chi tiết :

{x+y=2xy=5 là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

Câu 5 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

  • A

    sin30o=sin150o

  • B

    tan30o=tan150o

  • C

    cot30o=cot150o

  • D

    cos30o=cos150o

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các góc bù nhau có giá trị sin bằng nhau, giá trị cos, tan, cot đối nhau.

Lời giải chi tiết :

sin30o=sin(180o30o)=sin150o.

Câu 6 :

Cho tam giác ABC có AB = c, AC = b, CB = a. Chọn mệnh đề sai?

  • A

    a2=b2+c22bccosA

  • B

    b2=a2+c22accosB

  • C

    c2=a2+b22abcosB

  • D

    c2=b2+a22bacosC

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí Cosin trong tam giác ABC.

Lời giải chi tiết :

Theo định lí Cosin: c2=a2+b22abcosC nên C sai.

Câu 7 :

Cho tam giác ABC. Số các vecto khác 0, có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của tam giác ABC là

  • A

    3

  • B

    6

  • C

    2

  • D

    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vecto là một đoạn thẳng có hướng. Từ hai điểm phân biệt, ta có hai vecto khác nhau.

Lời giải chi tiết :

Có 6 vecto khác 0AB,BA,AC,CA,BC,CB.

Câu 8 :

Tập xác định của hàm số y=x2x1

  • A

    D=R{1}

  • B

    D=R{1;2}

  • C

    D=R

  • D

    D=R{2}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hàm phân thức xác định khi mẫu thức khác 0.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện xác định của y=x2x1x10 hay x1.

Vậy tập xác định là D=R{1}.

Câu 9 :

Cho parabol (P): y=3x22x+1. Điểm nào sau đây là đỉnh của (P)?

  • A

    I(13;23)

  • B

    I(0;1)

  • C

    I(13;23)

  • D

    I(13;23)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hoành độ điểm đỉnh của parabol (P): y=ax2+bx+cx=b2a.

Thay vào hàm số tính y.

Lời giải chi tiết :

Hoành độ điểm đỉnh của parabol (P): y=3x22x+1x=22.3=13.

Tung độ điểm đỉnh của parabol (P): y=3(13)22.13+1=23.

Câu 10 :

Cho tam giác ABC có ^ABC=30o, AB = 5, BC = 8. Tính BA.BC.

  • A

    20

  • B

    203

  • C

    202

  • D

    403

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức tính tích vô hướng: a.b=|a|.|b|cos(a,b).

Lời giải chi tiết :

BA.BC=|BA|.|BC|cos(BA,BC)=BA.BCcos^ABC=5.8.cos30o=203.

Câu 11 :

Quy tròn số 2,654 đến hàng phần chục. Sai số tuyệt đối là?

  • A

    0,05

  • B

    0,04

  • C

    0,046

  • D

    0,1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công thức tính sai số tuyệt đối: Δa=|¯aa| với a là số gần đúng  của số ¯a.

Lời giải chi tiết :

Quy tròn số 2,654 đến hàng phần chục, được số 2,7. Sai số tuyệt đối là: |2,72,654|=0,046.

Câu 12 :

Chỉ số IQ và EQ tương ứng của một nhóm học sinh được đo và ghi lại ở bảng sau:

Dựa vào khoảng biến thiên của hai mẫu số liệu “IQ” và “EQ”, hãy chỉ ra mẫu số liệu nào có độ phân tán lớn hơn.

  • A

    Mẫu số liệu “IQ” có độ phân tán lớn hơn mẫu số liệu “EQ”.

  • B

    Mẫu số liệu “EQ” có độ phân tán lớn hơn mẫu số liệu “IQ”.

  • C

    Hai mẫu số liệu có độ phân tán bằng nhau.

  • D

    Tất cả đều sai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định khoảng biến thiên của từng mẫu số liệu “IQ” và “EQ” bằng cách lấy giá trị lớn nhất trừ đi giá trị nhỏ nhất. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu nào lớn hơn thì có độ phân tán lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu “IQ” là R1=11188=23.

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu “EQ” là R2=10390=13.

Do R1>R2 nên mẫu số liệu “IQ” có độ phân tán lớn hơn mẫu số liệu “EQ”.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho đồ thị hàm số bậc hai y = f(x) có dạng như hình sau:

a) Trục đối xứng của đồ thị là đường thẳng x = -2.

Đúng
Sai

b) Đỉnh I của đồ thị hàm số có tọa độ là (2;-2).

Đúng
Sai

c) Đồ thị hàm số đi qua điểm A(0;6).

Đúng
Sai

d) Hàm số đã cho là y=2x22x+6.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Trục đối xứng của đồ thị là đường thẳng x = -2.

Đúng
Sai

b) Đỉnh I của đồ thị hàm số có tọa độ là (2;-2).

Đúng
Sai

c) Đồ thị hàm số đi qua điểm A(0;6).

Đúng
Sai

d) Hàm số đã cho là y=2x22x+6.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và trả lời.

Lời giải chi tiết :

a) Sai. Trục đối xứng của đồ thị là đường thẳng x = 2.

b) Đúng. Đỉnh I của đồ thị hàm số có tọa độ là (2;-2).

c) Đúng. Đồ thị hàm số đi qua điểm A(0;6).

d) Sai. Đồ thị hàm số là đường parabol nên hàm số có dạng y=ax2+bx+c (a0).

Đỉnh của đồ thị có tọa độ (2;-2) suy ra b2a=24a+b=0.

Đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0;6) và (1;0) suy ra {6=a.02+b.0+c0=a.12+b.1+c

{c=6a+b+c=0{c=6a+b=6

Từ đó ta có hệ {4a+b=0a+b=6{a=2b=8

Vậy hàm số của đồ thị trên là y=2x28x+6.

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho tam giác ABC có ˆA=60o, AC = 12, AB = 20.

a) cosC=AB2+AC2BC22.AB.AC.

Đúng
Sai

b) BC = 419.

Đúng
Sai

c) ˆC83,4o (làm tròn đến hàng phần mười).

Đúng
Sai

d) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là R=457.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) cosC=AB2+AC2BC22.AB.AC.

Đúng
Sai

b) BC = 419.

Đúng
Sai

c) ˆC83,4o (làm tròn đến hàng phần mười).

Đúng
Sai

d) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là R=457.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng định lí Sin, Cosin trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

a) Sai. Theo hệ quả định lí Cos trong tam giác ABC: cosC=CA2+CB2AB22.CA.CB.

b) Đúng. Theo định lí Cos trong tam giác ABC:

BC2=AB2+AC22AB.ACcosˆA=202+1222.20.12.cos60o=304.

Suy ra BC=419.

c) Đúng. cosC=CA2+CB2AB22.CA.CB=122+(419)22022.419.20=193883,4o.

d) Sai. Áp dụng định lí Sin trong tam giác ABC:

BCsinA=2RR=BC2sinA=4192sin60o=4573.

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AB và AC.

a) GN=12GB.

Đúng
Sai

b) GM=12GC.

Đúng
Sai

c) GA=GM+GN.

Đúng
Sai

d) AB+AC=GM+GN.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) GN=12GB.

Đúng
Sai

b) GM=12GC.

Đúng
Sai

c) GA=GM+GN.

Đúng
Sai

d) AB+AC=GM+GN.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc hình bình hành, quy tắc trung điểm, trọng tâm.

Lời giải chi tiết :

a) Sai. GN=12GB do hai vecto trên ngược hướng và GN=12GB (tính chất trọng tâm).

b) Đúng. GM=12GC do hai vecto trên ngược hướng và GM=12GC (tính chất trọng tâm).

c) Sai. Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên GA+GB+GC=0, hay GB+GC=GA=AG.

Ta có:

GM+GN=12GC12GB=12(GB+GC)=12AG=12GA.

d) Sai. Gọi I là trung điểm của BC. Khi đó A, G, I thẳng hàng (trọng tâm G thuộc trung tuyến AM).

Lấy điểm D sao cho ABDC là hình bình hành. Khi đó I là trung điểm của AD.

Theo chứng minh trên, GM+GN=12AG=12.(23AI)=13AI=13.(12AD)=16AD.

AB+AC=AD (quy tắc hình bình hành).

Vậy GM+GN=16AD=16(AB+AC).

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Thống kê số cuốn sách mỗi bạn trong lớp đã đọc trong năm 2021, bạn Lan thu được kết quả như bảng sau:

Giả sử x1;x2;...;x40 là số cuốn sách mỗi bạn trong lớp đọc được trong năm 2021 được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

a) x13=4.

Đúng
Sai

b) Mốt của mẫu số liệu là 5.

Đúng
Sai

c) Số cuốn sách trung bình mỗi bạn đọc được là 5 (làm tròn đến hàng đơn vị).

Đúng
Sai

d) Phương sai của mẫu số liệu trên là 2 (làm tròn đến hàng đơn vị).

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) x13=4.

Đúng
Sai

b) Mốt của mẫu số liệu là 5.

Đúng
Sai

c) Số cuốn sách trung bình mỗi bạn đọc được là 5 (làm tròn đến hàng đơn vị).

Đúng
Sai

d) Phương sai của mẫu số liệu trên là 2 (làm tròn đến hàng đơn vị).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính số trung bình, phương sai của mẫu số liệu không ghép nhóm.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Ta có x1;...;x4 có giá trị bằng 3, x5;...;x21 có giá trị bằng 4. Vậy x13=4.

b) Sai. Mốt của mẫu số liệu là 4 vì có tần số lớn nhất là 15.

c) Đúng. Số sách trung bình mỗi bạn đọc được là ¯x=3.6+4.15+5.3+6.8+7.8405 (cuốn).

d) Đúng. s2=32.6+42.15+52.3+62.8+72.8404,92522.

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho hai tập hợp A = [m – 3; m + 2], B = (-3; 5) với mR. Có bao nhiêu giá trị nguyên m để AB?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

AB thì mọi phần tử thuộc A đều thuộc B.

Lời giải chi tiết :

AB suy ra {m3>3m+2<5 hay 0<m<3.

Vậy có 2 giá trị nguyên m thỏa mãn là m = 1; m = 2.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Một nhà khoa học nghiên cứu về tác động phối hợp của vitamin A và vitamin B đối với cơ thể người. Theo đó một người mỗi ngày có thể tiếp nhận được không quá 600 đơn vị vitamin A và không quá 500 đơn vị vitamin B; một người mỗi ngày cần từ 400 đến 1000 đơn vị vitamin cả A lẫn B. Do tác động phối hợp của hai loại vitamin, mỗi ngày, số đơn vị vitamin B không ít hơn 12 số đơn vị vitamin A nhưng không nhiều hơn 3 lần số đơn vị vitamin A. Giá của một đơn vị vitamin A là 9 đồng, giá của một đơn vị vitamin B là 7,5 đồng. Hỏi cần chi ít nhất bao nhiêu tiền mỗi ngày để dùng đủ cả hai loại vitamin trên?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Ứng dụng hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Lời giải chi tiết :

Gọi x, y lần lượt là số đơn vị vitamin A và B dùng mỗi ngày (x,y0).

Mỗi ngày có thể tiếp nhận được không quá 600 đơn vị vitamin A nên x600.

Mỗi ngày có thể tiếp nhận được không quá 500 đơn vị vitamin B nên y500.

Mỗi ngày cần từ 400 đến 1000 đơn vị vitamin cả A lẫn B nên 400x+y1000.

Mỗi ngày, số đơn vị vitamin B không ít hơn 12 số đơn vị vitamin A nhưng không nhiều hơn 3 lần số đơn vị vitamin A nên 12xy3x.

Ta có hệ bất phương trình {0x6000y500400x+y100012xy3x (*)

Số tiền cần chi là f(x; y) = 9x + 7,5y (đồng).

Bài toán trở thành tìm giá trị nhỏ nhất của f(x; y) trên miền nghiệm của hệ (*).

Miền nghiệm của hệ (*) là miền lục giác ABCDEF (kể cả biên) với A(100;300), B(8003;4003), C(600;300), E(500;500), F(5003;500).

Thay tọa độ các điểm trên vào f(x; y) thấy f(100; 300) = 3150 là giá trị nhỏ nhất.

Vậy cần chi ít nhất 3150 đồng mỗi ngày để dùng đủ lượng vitamin A và B.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Từ vị trí A người ta quan sát một cây cao (hình vẽ). Biết AH = 4 m, HB = 20 m, ^BAC=45o. Tính chiều cao của cây (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí Sin cho tam giác ABC.

Lời giải chi tiết :

Trong tam giác vuông AHB có tan^ABH=AHBH=420=15. Suy ra ^ABH11o19.

Ta có ^ABH+^ABC=90o suy ra ^ABC=90o^ABH90o11o1978o41.

Xét tam giác ABC có ^ACB=180o(^ABC+^BAC)180o(78o41+45o)56o19.

Áp dụng định lí Sin cho tam giác ABC ta có:

BCsin^BAC=ABsin^ACB suy ra BC=AB.sin^BACsin^ACB42+202.sin45osin56o1917 (m).

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Một vật đang ở vị trí O chịu hai lực tác dụng ngược chiều nhau là F1F2, trong đó độ lớn lực F2lớn gấp ba lần độ lớn lực F1. Để giữ đứng yên, người ta cần tác dụng thêm hai lực F3F4, mỗi lực có độ lớn bằng 30 N và hợp với F1 một góc 30o. Tính tổng độ lớn của hai lực F1F2 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc tổng hợp lực, quy tắc hình bình hành.

Lời giải chi tiết :

Dựng hình bình hành OACB sao cho OA = OB = 30, ^AOC=^BOC=30oOCcùng hướng với F1.

Khi đó |F3|=|OA|=OA=30, |F4|=|OB|=OB=30, F3+F4=F34=OC|F34|=|OC|.

Vì OA = OB nên  OACB là hình thoi. Giả sử I là tâm hình thoi. Xét tam giác AOI vuông tại I:

cos^OAI=OIOAOI=OA.cos^OAI=30.cos30o=153OC=2OI=303=|F34|.

Vì độ lớn lực F2 lớn gấp ba lần độ lớn lực F1 và hai lực này ngược chiều nên F2=3F1.

Dưới tác động của 4 lực, vật ở vị trí cân bằng nên ta có:

F1+F2+F3+F4=0F13F1+F34=0F34=2F1|F34|=2|F1|=303|F1|=153.

|F2|=3|F1|=3.153=453.

Vậy |F1|+|F2|=153+453=603104 (N).

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Một người nông dân thả 1000 con cá giống vào hồ nuôi vừa mới đào. Biết rằng sau mỗi năm thì số lượng cá trong hồ tăng thêm x lần so với lượng cá ban đầu và x không đổi. Bằng cách thay đổi kỹ thuật nuôi và thức ăn cho cá. Hỏi sau hai năm đề số cá trong hồ là 36000 con thì tốc độ tăng số lượng cá trong hồ x là bao nhiêu? Biết tốc độ tăng mỗi năm là không đổi.

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Lập phương trình bậc hai theo ẩn x mô tả số lượng cá rồi giải ra nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Sau 1 năm, số lượng cá trong hồ là 1000+1000x=1000(1+x) (con).

Sau 2 năm, số lượng cá trong hồ là 1000(1+x)+1000(1+x)x=1000(1+x)2 (con).

Điều kiện: x>0.

Để số lượng cá trong hồ sau 2 năm là 36000 thì ta có 1000(1+x)2=36000[x=5x=7.

Loại x = -7.

Vậy tốc độ tăng số cá mỗi năm là x = 5.

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Số ly trà sữa một quán nước bán được trong 20 ngày qua là:

4, 5, 6, 8, 9, 11, 13, 16, 16, 18, 20, 21, 25, 30, 31, 33, 36, 37, 40, 41.

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

ΔQ=Q3Q1.

Lời giải chi tiết :

Dãy số liệu trên đã sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Có n = 20 nên Q2=x10+x112=18+202=19.

Bên trái trung vị có 10 giá trị nên Q1=x5+x62=9+112=10.

Bên phải trung vị có 10 giá trị nên Q3=x15+x162=31+332=32.

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là ΔQ=Q3Q1=3210=22.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Công nghệ thông minh

Định nghĩa về phân phối điện năng

Giảm thiểu rủi ro sự cố: định nghĩa, vai trò và các biện pháp giảm thiểu rủi ro. Phân tích rủi ro và các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và chấp nhận rủi ro. Quản lý rủi ro sự cố: kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và phục hồi.

Khái niệm về phát hiện sớm sự cố - Vai trò và phương pháp phát hiện sớm sự cố trong giảm thiểu thiệt hại và nâng cao hiệu quả sản xuất - Hệ thống phát hiện sớm sự cố và ứng dụng của nó trong các ngành công nghiệp khác nhau

Tối ưu hóa sử dụng năng lượng: Định nghĩa và tầm quan trọng, nguồn năng lượng tiềm năng như năng lượng mặt trời, gió, nước, sinh khối và các phương pháp tối ưu hóa sử dụng năng lượng như tiết kiệm năng lượng, tối ưu hóa hệ thống năng lượng và sử dụng nguồn năng lượng tái tạo, công nghệ tối ưu hóa sử dụng năng lượng như bộ lọc năng lượng, hệ thống điều khiển và giám sát năng lượng và các thiết bị tiết kiệm năng lượng.

Khái niệm về tính bền vững

Triển khai rộng rãi: Khái niệm, chiến lược và quy trình triển khai, cùng với các thách thức và lợi ích trong kinh doanh và công nghệ.

Công nghệ lưu trữ điện và ứng dụng của nó

Khái niệm về Pin - Khái niệm, định nghĩa và cách hoạt động của Pin trong các thiết bị điện tử. Cấu tạo và loại Pin - Mô tả cấu tạo và các loại Pin phổ biến hiện nay như Pin kiềm, Pin sạc, Pin Lithium-ion. Chu trình sạc và tuổi thọ Pin - Giải thích chu trình sạc của Pin và cách để tăng tuổi thọ Pin. Khái niệm về ắc quy - Giới thiệu về khái niệm, định nghĩa và cách hoạt động của ắc quy. Cấu tạo và loại ắc quy - Mô tả cấu tạo và các loại ắc quy phổ biến hiện nay như ắc quy chì-acid, ắc quy Ni-MH, ắc quy Lithium-ion. Sử dụng và bảo quản ắc quy - Hướng dẫn sử dụng và bảo quản ắc quy để tăng tuổi thọ và độ bền của nó.

Giảm tổn thất điện năng: Khái niệm, lợi ích và nguyên nhân gây tổn thất điện năng. Các phương pháp giảm tổn thất điện năng và biện pháp cụ thể để giảm tổn thất điện năng trong gia đình và công việc.

Xem thêm...
×