Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 13

I. Phần trắc nghiệm

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Viết mệnh đề sau bằng kí hiệu hoặc : “Có một số nguyên bằng bình phương của chính nó”.

  • A

    xR,x2x=0

  • B

    xR,x=x2

  • C

    xZ,x2=x

  • D

    xZ,x=x2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ mệnh đề và áp dụng quy tắc sử dụng kí hiệu .

Lời giải chi tiết :

“Có một số nguyên” tức là tồn tại số nguyên: xZ.

“Số (nguyên) bằng bình phương của chính nó”: x=x2.

Vậy mệnh đề đúng là “xZ,x=x2”.

Câu 2 :

Cho tập hợp A={xR|3<x<1}. Tập A là tập nào sau đây?

  • A

    {-3;1}

  • B

    [-3;1]

  • C

    [-3;1)

  • D

    (-3;1)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Với dấu “>” hoặc “<” ta dùng kí hiệu khoảng ().

Lời giải chi tiết :

xR nên mọi số thực thỏa mãn -3 < x < 1 đều thuộc A. Tập {-3;1} chỉ có 2 giá trị nên A sai.

Với dấu “>” hoặc “<” ta dùng kí hiệu khoảng. Trong trường hợp này dùng kí hiệu nửa khoảng ở cả hai đầu mút.

Vậy A = (-3;1).

Câu 3 :

Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

  • A

    3x+4y50

  • B

    3x+y250

  • C

    x2+y+30

  • D

    2xy50

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát dạng (ẩn, bậc) của bất phương trình.

Lời giải chi tiết :

Các bất phương trình ở đáp án B, C, D đều là bất phương trình bậc hai hai ẩn.

Câu 4 :

Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình {2x5y1>02x+y+5>0x+y+1<0?

  • A

    (0;0)

  • B

    (1;0)

  • C

    (0;-2)

  • D

    (0;2)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thay tọa độ các điểm vào hệ phương trình, nếu thỏa mãn hệ điểm đó thuộc miền nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Thay tọa độ các điểm vào hệ, chỉ có điểm (0;-2) thỏa mãn hệ.

Câu 5 :

Cho tam giác ABC có A=120o thì đẳng thức nào sau đây đúng?

  • A

    a2=b2+c23bc

  • B

    a2=b2+c2+bc

  • C

    a2=b2+c2+3bc

  • D

    a2=b2+c2bc

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí Cosin cho tam giác.

Lời giải chi tiết :

a2=b2+c22bccosA=b2+c22bccos120o=b2+c22bc.(12)=b2+c2+bc.

Câu 6 :

Cho tam giác ABC. Tìm công thức đúng trong các công thức sau:

  • A

    S=12bcsinA

  • B

    S=12acsinA

  • C

    S=12bcsinB

  • D

    S=12bcsinC

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác.

Lời giải chi tiết :

S=12bcsinA.

Câu 7 :

Cho hình bình hành ABCD. Vecto nào sau đây cùng phương với AB?

  • A

    BA,CD,DC

  • B

    BA,CD,DA

  • C

    AD,CD,DC

  • D

    BA,CD,CB

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các vecto cùng phương có giá song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD.

Khi đó AB=BA, AB=CDAB=DC.

Câu 8 :

Biết AB=a. Gọi C là điểm thỏa mãn CA=AB. Chọn khẳng định đúng.

  • A

    BC=2a

  • B

    CA=2a

  • C

    CB=2a

  • D

    AC=0

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựng hình thỏa mãn đẳng thức trên và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

CA=AB nên hai vecto trên cùng phương và CA,AB cùng chiều.

Khi đó A, B, C thẳng hàng và A nằm giữa B, C.

Vậy khẳng định đúng là CB=2a.

Câu 9 :

Tập xác định của hàm số y=x+2x+3

  • A

    D=[3;+)

  • B

    D=[2;+)

  • C

    D=R

  • D

    D=[2;+)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn hoặc bằng 0.

Lời giải chi tiết :

Để hàm số trên xác định thì {x+20x+30 hay {x2x3

Vậy D=[2;+).

Câu 10 :

Cho hai vecto a, b khác 0, α là góc tạo vởi hai vecto ab khi a.b=|a|.|b|. Chọn khẳng định đúng.

  • A

    α=180o

  • B

    α=0o

  • C

    α=90o

  • D

    α=45o

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính tích vô hướng: a.b=|a|.|b|cos(a,b).

Lời giải chi tiết :

a.b=|a|.|b|cos(a,b)

|a|.|b|=|a|.|b|cosα

cosα=1

α=180o.

Câu 11 :

Quy tròn số 12,4567 đến hàng phần trăm ta được

  • A

    12,45

  • B

    12,46

  • C

    12,457

  • D

    12,5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy tròn đến hàng phần trăm là quy tròn đến chữ số thập phân thứ hai.

Lời giải chi tiết :

Xét chữ số thập phân thứ ba là 6 > 5 nên số sau khi quy tròn là 12,46.

Câu 12 :

Tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu sau:

45, 46, 42, 50, 38, 42, 44, 42, 40, 60

  • A

    38

  • B

    20

  • C

    42

  • D

    22

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định khoảng biến thiên bằng cách lấy giá trị lớn nhất trừ đi giá trị nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết :

Giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu là 38. Giá trị lớn nhất của mẫu số liệu là 60.

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là R = 60 – 38 = 22.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hàm số bậc hai y=ax2+bx+c có đồ thị như hình vẽ.

a) a > 0.

Đúng
Sai

b) c > 0.

Đúng
Sai

c) a – 2b + c = 7.

Đúng
Sai

d) ab2+c3=10.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) a > 0.

Đúng
Sai

b) c > 0.

Đúng
Sai

c) a – 2b + c = 7.

Đúng
Sai

d) ab2+c3=10.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Tìm hệ số a, b, c bằng cách thay tọa độ các điểm vào hàm số và giải hệ.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Vì đồ thị hướng bề lõm lên trên nên a > 0.

b) Sai. Vì đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ y = -1 < 0 nên c = -1 < 0.

c) Sai. Vì đồ thị đi qua điểm có tọa độ (2;1) và (1;-2) nên ta có:

{a.22+b.2+(1)=1a.12+b.1+(1)=2{4a+2b=1a+b=1{a=32b=52

Vậy a2b+c=322(52)+(1)=112.

d) Sai. ab2+c3=32(52)2+(1)3=234.

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho sinα=12 với 0o<α<90o.

a) cosα<0.

Đúng
Sai

b) cos2α=59.

Đúng
Sai

c) cos(180oα)=13.

Đúng
Sai

d) Giá trị biểu thức P=sinα+cosα2sinα+cosα=1+222+22.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) cosα<0.

Đúng
Sai

b) cos2α=59.

Đúng
Sai

c) cos(180oα)=13.

Đúng
Sai

d) Giá trị biểu thức P=sinα+cosα2sinα+cosα=1+222+22.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về dấu của các giá trị lượng giác của các góc.

Áp dụng công thức sin2α+cos2α=1, cos(180oα)=cosα.

Lời giải chi tiết :

a) Sai. 0o<α<90o suy ra cosα>0.

b) Sai. cos2α=1sin2α=1(13)2=89.

c) Sai.cosα>0 nên cosα=89=223.

cos(180oα)=cosα=223.

d) Đúng. Ta có: P=sinα+cosα2sinα+cosα=13+2232.13+223=1+222+22.

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Gọi D là điểm đối xứng của B qua G và M là trung điểm của BC.

a) MG=MG+GD.

Đúng
Sai

b) AG=2AB+13AC.

Đúng
Sai

c) CD=ABAC+13BG.

Đúng
Sai

d) MD=56AB+16AC.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) MG=MG+GD.

Đúng
Sai

b) AG=2AB+13AC.

Đúng
Sai

c) CD=ABAC+13BG.

Đúng
Sai

d) MD=56AB+16AC.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, tính chất trung điểm đối với vecto, quy tắc cộng, trừ hai vecto.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Theo quy tắc ba điểm: MG=MG+GD.

b) Sai. AG=23AM=23.12(AB+AC)=13AB+13AC.

c) Sai. CD=CB+BD=ABAC+2BG.

d) Đúng. MD=MG+GD=13AM+BG=13.12(AB+AC)+(BA+23AM)

=16AB16ACAB+23.12(AB+AC)=56AB+16AC.

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho mẫu số liệu thống kê số giờ học thêm của 10 học sinh trong một tuần:

2, 3, 4, 4, 5, 6, 6, 7, 8, 15.

a) Số giờ học thêm trung bình của 10 học sinh trên là 6 giờ.

Đúng
Sai

b) Mốt của mẫu số liệu trên bằng 15.

Đúng
Sai

c) Giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu trên là 2.

Đúng
Sai

d) Độ lệch chuẩn về số giờ học thêm của 10 học sinh trên là 12 giờ.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Số giờ học thêm trung bình của 10 học sinh trên là 6 giờ.

Đúng
Sai

b) Mốt của mẫu số liệu trên bằng 15.

Đúng
Sai

c) Giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu trên là 2.

Đúng
Sai

d) Độ lệch chuẩn về số giờ học thêm của 10 học sinh trên là 12 giờ.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Sử dụng công thức tính số trung bình.

b) Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện nhiều nhất.

c) Giá trị ngoại lệ nằm ngoài đoạn [Q11,5ΔQ;Q3+1,5ΔQ].

d) Sử dụng công thức tính độ lệch chuẩn.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Số giờ học thêm trung bình của 10 học sinh là

¯x=2.1+3.1+4.2+5.1+6.2+7.1+8.1+15.11+1+2+1+2+1+1+1=6 (giờ).

b) Sai. Mốt của mẫu số liệu trên là 4 và 6 vì có tần số lớn nhất (bằng 2).

c) Sai. Trung vị là Q2=5+62=10,5.

Tứ phân vị thứ nhất là Q1=4, tứ phân vị thứ ba là Q3=7.

Khoảng tứ phân vị là ΔQ=Q3Q1=74=3.

Giá trị ngoại lệ sẽ nhỏ hơn Q11,5ΔQ=41,5.3=0,5 và lớn hơn Q3+1,5ΔQ=7+1,5.3=11,5.

Vậy 15 là giá trị ngoại lệ.

d) Đúng. Phương sai của mẫu số liệu:

s2=110[(26)2+(36)2+2.(46)2+(56)2+2.(66)2+(76)2+(86)2+(156)2]=12

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là s2=12.

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho hai tập hợp khác rỗng A = [0;5]; B = (2m;3m+1] đều khác tập rỗng. Có bao nhiêu giá trị nguyên m để AB?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tìm điều kiện để AB=, từ đó suy ra điều kiện để AB bằng cách lấy phần bù.

Lời giải chi tiết :

B khi 2m<3m+1m>1.

Ta có AB=[{2m53m+1<0m>1[m521<m<13

Suy ra ABm[13;52).

Các giá trị nguyên m thỏa mãn là 0; 1; 2.

Vậy có 3 giá trị nguyên m thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Một người thợ mộc làm những cái bàn và những cái ghế. Mỗi cái bàn khi bán lãi 150 nghìn đồng, mỗi cái ghế khi bán lãi 50 nghìn đồng. Người thợ mộc có thế làm 40 giờ/tuần và tốn 6 giờ để làm một cái bàn, 3 giờ để làm một cái ghế. Khách hàng yêu cầu người thợ mộc làm số ghế ít nhất là gấp ba lần số bàn. Một cái bàn chiếm chỗ bằng 4 cái ghế và ta có phòng để được nhiều nhất 4 cái bàn/tuần. Để lại thu về là lớn nhất, người thợ mộc phải sản xuất a cái bàn, b cái ghế trong c tuần. Hỏi a + b + c bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Ứng dụng hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Lời giải chi tiết :

Gọi x và y lần lượt là số bàn và số ghế mà người thợ mộc sản xuất trong một tuần (x,y0).

Để làm x cái bàn cần 6x (giờ), làm y cái ghế cần 3y (giờ). Người thợ mộc chỉ có thể làm 40 giờ/tuần nên 6x+3y40.

Số ghế gấp ít nhất ba lần số bàn nên y3x.

Một cái bàn chiếm chỗ bằng 4 cái ghế và ta có phòng để được nhiều nhất 4 cái bàn/tuần nên x+4y4.

Ta có hệ bất phương trình {6x+3y40y3xx+y44x,y0 hay {6x+3y40y3x4x+y16x,y0 (*).

Lợi nhuận thu được là f(x;y) = 150x + 50y (nghìn đồng).

Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của f(x;y) trên miền nghiệm của hệ (*).

Miền nghiệm của hệ (*) là miền tứ giác OABC (kể cả biên) với A(167;487), B(43;322), C(0;403).

Thay tọa độ các điểm trên vào f(x;y) thấy f(43;323)=22003 là giá trị lớn nhất.

Như vậy người thợ này cần sản xuất 4 cái bàn và 32 cái ghế trong vòng 3 tuần để thu về số tiên lãi lớn nhất.

Ta có a + b + c = 4 + 32 + 3 = 39.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Muốn đo chiều cao CD của một cái tháp mà ta không thể đến được tâm C của chân tháp. Trong mặt phẳng đứng chứa chiều cao CD của tháp ta chọn hai điểm A và B sao cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Giả sử ta đo được khoảng cách AB = 24 m và các góc ^CAD=63o, ^CBD=48o. Hãy tính chiều cao h = CD của tháp (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

B1: Tính các góc của tam giác ABD.

B2: Tính AD bằng định lí Sin cho tam giác ABD.

B3: Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông CAD để tính CD.

Lời giải chi tiết :

+) ^CAD+^BAD=180o^BAD=180o^CAD=180o63o=117o.

+) Xét tam giác ABD có ˆD=180oˆAˆB=180o117o48o=15o.

Áp dụng định lí Sin cho tam giác ABD: ABsin^BDA=ADsin^ABD.

Suy ra AD=ABsin^ABDsin^ADB=24sin48osin15o.

Xét tam giác ACD vuông tại C: sin^CAD=CDAD.

Suy ra CD=ADsin^CAD=24sin48osin15osin63o61,4 (m).

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho ba lực F1=MA, F2=MB, F3=MC cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của F1, F2 đều bằng 100 N và góc ^AMB=90o. Tính cường độ của lực F3 (làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc tổng hợp lực, quy tắc hình bình hành.

Lời giải chi tiết :

Dựng hình bình hành AMBD. Vì ^AMB=90o nên AMBD là hình vuông.

Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta có MA+MB=MD.

Vì vật đứng yên nên MA+MB+MC=0.

Từ đó ta suy ra MD+MC=0 hay MD=MC. Khi đó |MD|=|MC| tức MD = MC.

Vì MD là đường chéo của hình vuông cạnh 100 nên MD=1002.

Vậy |F3|=|MC|=1002141 N.

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Một chiếc cổng hình parabol bao gồm một cửa chính hình chữ nhật ở giữa và hai cánh cửa phụ hai bên như hình vẽ.

Biết chiều cao cổng parabol là 4 m, cửa chính (ở giữa parabol) cao 3 m và rộng 4 m. Tính khoảng cách giữa hai chân cổng parabol ấy (đoạn AB như hình vẽ).

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựng hệ trục Oxy một cách phù hợp.

Thay tọa độ các điểm thuộc parabol vào hàm số y=ax2+bx+c rồi tính hệ số a, b, c.

Tìm giao điểm của parabol với trục Ox và tính khoảng cách giữa hai giao điểm đó.

Lời giải chi tiết :

Dựng hệ trục Oxy như hình vẽ.

Gọi (P): y=ax2+bx+c (a0).

Ta có (P) đi qua các điểm I(0;4), E(2;3), F(-2;3) nên {c=44a+2b+c=34a2b+c=3{a=14b=0c=4.

Từ đó suy ra (P): y=14x2+4.

Hai điểm A, B là giao điểm của (P) với trục Ox nên hoành độ thỏa mãn 14x2+4=0x=±4.

Do đó A(-4;0) và B(4;0). Suy ra AB = 8.

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Mẫu số liệu sau đây cho biết sĩ số của 5 lớp khối 10 tại một trường trung học phổ thông.

43     45     46     41     40

Tìm phương sai của mẫu số liệu trên.

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tính phương sai dựa vào công thức.

Lời giải chi tiết :

Số học sinh trung bình các lớp khối 10 là ¯x=43+45+46+41+405=43.

Phương sai của mẫu số liệu là:

s2=15[(4343)2+(4543)2+(4643)2+(4143)2+(4043)2]=5,2.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Quyết định và vai trò của nó

Khái niệm 'không đại diện cho ý kiến của nhân viên' - ý nghĩa và vai trò trong phân biệt quan điểm cá nhân và quan điểm chung của tổ chức. Quy định và chính sách về không đại diện cho ý kiến cá nhân của nhân viên trong môi trường công việc. Cách thực hiện nguyên tắc không đại diện cho ý kiến cá nhân của nhân viên và lợi ích của việc tuân thủ quy định này.

Khái niệm về phòng ban - Vai trò, cấu trúc, quy trình hoạt động và yêu cầu của phòng ban trong tổ chức.

Khái niệm về bộ phận hoạt động"

Thiếu liên kết trong hóa học: định nghĩa, nguyên nhân, tác động và cách khắc phục tình trạng thiếu liên kết trong hợp chất hóa học."

Khái niệm quyết định toàn diện và các yếu tố ảnh hưởng: thông tin, mục tiêu, rủi ro, tác động và sự tương quan giữa chúng. Phương pháp và công cụ hỗ trợ quyết định toàn diện như phân tích SWOT, cây quyết định và bảng đánh giá. Cách vượt qua khó khăn trong quyết định toàn diện bằng khả năng phân tích, đánh giá và lập kế hoạch.

Giới thiệu về tổ chức lớn và cấu trúc tổ chức, quy trình quản lý, lợi ích và thách thức khi làm việc trong môi trường tổ chức lớn.

Khái niệm quản lý và điều hành

Phân chia công việc - Định nghĩa, quan trọng và phương pháp

Khái niệm về quản lý nhân sự

Xem thêm...
×