Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Vượn Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 17: Tin học và thế giới nghề nghiệp trang 63, 64, 65 SBT Tin học 9 Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu nào sau đây là đúng?

Cuộn nhanh đến câu

17.1

Câu nào sau đây là đúng?

A. Người lập trình viên không cần máy tính.

B. Sản phẩm của những người lập trình là các phần mềm giúp con người làm việc dễ dàng.

B. Nhóm nghề phát triển phần mềm là thiết kế nội dung để truyền đạt thông tin dưới hình thức hình ảnh, âm thanh,...

D. Những người làm việc trong lĩnh vực thiết kế đồ họa cần nghiên cứu về hệ thống máy tính, thiết bị và phần mềm và cách điều khiển toàn bộ trong máy tính.


17.2

Chọn phương án sai.

A. Sản phẩm của đồ họa máy tính là những hình ảnh chỉ được dùng trong môi trường số.

B. Người thiết kế đồ họa máy tính cần có kiến thức về mỹ thuật.

C. Người thiết kế đồ họa cần có phần mềm chuyên dụng.

D. Sản phẩm của những người thiết kế đồ họa trên máy tính là trò chơi, video, in ấn và quảng cáo,...


17.3

Chọn phương án sai.

A. Hầu hết các tổ chức đều có một cơ sở dữ liệu để quản lí nhân viên, hàng hóa hoặc khách hàng.

B. Sản phẩm của cơ sở dữ liệu giúp con người làm việc hiệu quả hơn.

C. Bài toán với sản phẩm của làm việc cơ sở dữ liệu đa dạng, tuỳ theo từng khách hàng.

D. Người làm cơ sở dữ liệu có thể không cần đào tạo đúng chuyên ngành.


17.4

Chọn phương án đúng.

A. Các nghề theo định hướng khoa học máy tính có tính ứng dụng cao.

B. Các nghề theo định hướng tin học ứng dụng thường nghiên cứu cơ cao.

C. Người có tư duy tốt về phần mềm học theo định hướng khoa học máy tính.

D. Người có khả năng về thuật toán không nên theo nghề đồ họa máy tính.


17.5

Em đồng ý với bạn nào?

An: Mình rất thích nghề này vì có thể thiết kế các hệ thống trong phát triển phần mềm vì không phải lập trình từ đầu.

Minh: Mình không thích.

Khoa: Mình thích nghề đồ họa máy tính vì mình có năng khiếu.

Lan: Lập trình rất khó khăn. Mình không thích.


17.6

Ý kiến của em về những nghề trong cơ sở dữ liệu là gì? Em nghĩ phần nào phù hợp với mình? Giải thích.


17.7

Nghề thiết kế đồ họa trên tủ thứ vị vui vì được làm việc với các âm thanh, hình ảnh, video,... Em có thích nghề này không? Tại sao?


17.8

Đánh dấu X vào cột thích hợp.

Đặc trưng của nhóm nghề

Định hướng Tin học ứng dụng

Định hướng Khoa học máy tính

a) Nghiên cứu hoạt động của máy tính

[ ]

[ ]

b) Phát triển phần mềm

[ ]

[ ]

c) Thuật toán

[ ]

[ ]

d) Ứng dụng công nghệ vào công việc, học tập, giải trí

[ ]

[ ]

e) Thiết kế mạng

[ ]

[ ]

f) Tìm hiểu yêu cầu của khách hàng để có giải pháp tin học phù hợp

[ ]

[ ]

g) Cấu trúc dữ liệu

[ ]

[ ]


17.9

Đánh dấu X vào cột thích hợp.

 

Phẩm chất phù hợp với nhóm nghề

Định hướng Tin học ứng dụng

Định hướng Khoa học máy tính

a) Giao tiếp tốt

[ ]

[ ]

b) Ghi nhớ, cẩn thận, chu đáo

[ ]

[ ]

c) Tư duy tốt, có tính hệ thống

[ ]

[ ]

d) Có tính sáng tạo và năng khiếu mĩ thuật

[ ]

[ ]

e) Nghiên cứu chuyên sâu về lí thuyết khoa học máy tính

[ ]

[ ]


17.10

Em hãy tìm hiểu công việc ở những doanh nghiệp, công ty có sử dụng nhân lực có thể đào tạo về định hướng công nghệ thông tin trên Internet và trả lời các câu hỏi sau:


17.11

Chọn phương án đúng:

A. Các nghề theo định hướng khoa học máy tính rất phù hợp với nam giới.

B. Các nghề theo định hướng tin học ứng dụng rất phù hợp với nữ giới.

C. Các nghề theo định hướng khoa học máy tính cần có những kiến thức nền tảng cơ bản về kĩ thuật máy tính và nhiều công nghệ tiên tiến.

D. Những ứng dụng rất cần thiết cho công việc hàng ngày phù hợp hơn với nữ giới.

E. Các ngành tin học ứng dụng rất cần lập trình viên tốt và hệ thống tin học.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm phổ đỏ dịch chuyển và cơ chế hoạt động của nó trong hóa học. Ứng dụng của phổ đỏ dịch chuyển trong phân tích chất hữu cơ, chất vô cơ và hợp chất hữu cơ phức tạp. Các loại đồ thị phổ đỏ dịch chuyển như phổ hồng ngoại (IR), NMR và Raman, cùng với cách đọc và phân tích chúng.

Phương pháp hiện tượng kính vòm - định nghĩa, cách áp dụng và ứng dụng trong thực tế. Nguyên lý sự phản xạ, khúc xạ và chùm tia sáng. Các bước thực hiện và ứng dụng trong máy quay phim, thiết bị quang học và hệ thống an ninh.

Khái niệm về thiên hà, các thành phần và định nghĩa. Phương pháp quan sát thiên hà bằng ánh sáng quang học, sóng radio và tia gamma. Các loại thiên hà xoắn ốc, elip, lenticular và không gian. Các thông tin quan trọng từ quan sát thiên hà: khoảng cách, vận tốc, tuổi đời và cấu trúc.

Định luật vận động học của Newton: Định luật thứ nhất về trạng thái chuyển động, định luật thứ hai về quan hệ giữa lực và gia tốc, và định luật thứ ba về tác động và phản tác động.

Khái niệm về hiệu ứng Doppler - Tần số và bước sóng của sóng âm và sóng ánh sáng thay đổi khi nguồn phát và người nghe hoặc quan sát di chuyển tương đối đối với nhau.

Góc đường kính thiên hà: khái niệm, các loại góc đường kính và phương pháp đo lường, ý nghĩa và ứng dụng trong nghiên cứu thiên văn và các lĩnh vực khác.

Khái niệm về phương pháp mô phỏng máy tính

Công cụ nghiên cứu: Khái niệm, vai trò và loại công cụ nghiên cứu

Khái niệm và hiện tượng thiên văn, lực tác động và phương pháp quan sát. Thiên văn, ngôi sao, hành tinh và thời gian không gian.

Mô hình máy tính và các kiểu mô hình: Von Neumann, Harvard, RISC, CISC. Khái niệm, định nghĩa và vai trò của mô hình máy tính trong khoa học máy tính.

Xem thêm...
×