Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 2. Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin SBT Tin học 9 Cánh diều

Câu nào trong các câu sau là đúng nhất về những yếu tố quan trọng nhất của thông tin có chất lượng trong giải quyết vấn đề?

Cuộn nhanh đến câu

Câu 9

Câu nào trong các câu sau là đúng nhất về những yếu tố quan trọng nhất của thông tin có chất lượng trong giải quyết vấn đề?

A. Chính xác, đầy đủ, cập nhật, sử dụng được.

B. Chính xác, đầy đủ, được bảo mật, sử dụng được.

C. Đầy đủ, đáng tin cậy, chi phí thấp, sử dụng được.

D. Chính xác, đầy đủ, mới, chi phí thấp, bảo mật.


Câu 10

Câu nào trong các câu sau là đúng nhất về thông tin có chất lượng trong giải quyết vấn đề?

A. Giải thích được nhiệm vụ đặt ra.

B. Đáp ứng được tiêu chí chi phí thấp và được bảo mật.

C. Đáp ứng được nhu cầu tìm thông tin để giải quyết vấn đề.

D. Giải thích được giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề.


Câu 11

Trong các câu sau, câu nào là đúng nhất về các giả thiết phải quan tâm đến chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận, trao đổi thông tin trong giải quyết vấn đề?

1. Cần tìm đầy đủ thông tin để không gây tranh luận trong những giải quyết vấn đề.

2. Cần lựa chọn thông tin đã được cập nhật để sử dụng vì những thông tin trước đó có thể đã được đăng ký bản quyền.

3. Sử dụng thông tin không chính xác có thể dẫn đến việc sai vấn đề và không đưa ra được phương án đúng trong giải quyết vấn đề.

4. Không phải thông tin nào cũng sử dụng được vì có thể thông tin đó không chính xác hoặc chưa được xác minh và không phù hợp với điều kiện giải quyết vấn đề.


Câu 12

Hãy cho một ví dụ minh họa với mỗi trường hợp sau:

1. Vì sử dụng thông tin không chính xác, người giải quyết vấn đề đã nêu ra một hiểu vấn đề không đúng và giải pháp đưa ra để giải quyết vấn đề sai, không cho kết quả đúng.

2. Vì sử dụng thông tin không có tính mới nên không giải quyết được vấn đề.

3. Vì thiếu thông tin nên không giải quyết được vấn đề.

4. Một vấn đề cần giải quyết mà một vấn đề thông tin không sử dụng được trong giải quyết vấn đề.


Câu 13

Hãy cho một ví dụ về một trường hợp vấn đề mà em đã gặp và nêu những điều em quan tâm khi tìm kiếm, trao đổi thông tin để giải quyết vấn đề đó. Những điều em quan tâm có liên quan đến chất lượng thông tin mà em tìm và sử dụng hay không?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về nguy cơ cháy nổ - Định nghĩa và yếu tố cơ bản liên quan đến nguy cơ này. Nguy cơ cháy nổ là trạng thái có thể gây ra cháy nổ và gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản. Các yếu tố cơ bản liên quan đến nguy cơ cháy nổ bao gồm chất cháy, chất oxy, nhiệt độ, nhiên liệu và chất gây cháy. Hiểu rõ về nguy cơ cháy nổ và các yếu tố liên quan là quan trọng để đề phòng và ứng phó hiệu quả. Nguyên nhân gây cháy nổ - Tác động của nhiệt, ánh sáng, chất lỏng cháy và khí. Tác động của nhiệt lên nguy cơ cháy nổ là một yếu tố quan trọng. Nhiệt có thể gây cháy nổ bằng cách cung cấp nhiệt nhanh, tăng nhiệt độ và phản ứng cháy. Ánh sáng mạnh cũng có thể tạo ra nhiệt lượng lớn và kích thích cháy nổ trong môi trường cháy. Tia cực tím cũng có thể làm gia tăng tốc độ cháy và gây cháy nổ. Chất lỏng cháy có tính chất cháy dễ dàng và nhanh chóng khi tiếp xúc với nguồn lửa hoặc nguồn nhiệt. Nó có thể tác động lên môi trường xung quanh và tạo ra nguy cơ lan truyền cháy nổ. Khí cũng có tính chất cháy và khả năng vận chuyển nhiệt, làm tăng sự lan truyền của lửa và cháy. Hiểu và kiểm soát các tác động này là cần thiết để giảm thiểu nguy cơ cháy nổ. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ cháy nổ - Nhiệt độ, áp suất, nồng độ chất cháy và hợp chất cháy. Nhiệt độ ảnh hưởng đến nguy cơ cháy nổ. Khi nhiệt độ tăng, khả năng cháy

Khái niệm về rò rỉ dầu và tầm quan trọng của việc ngăn chặn rò rỉ dầu. Rò rỉ dầu gây ô nhiễm môi trường và có thể gây hại cho hệ sinh thái và con người. Để ngăn chặn rò rỉ dầu, cần áp dụng các biện pháp bảo vệ và an toàn như kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị định kỳ, sử dụng vật liệu chống thấm và biện pháp an toàn trong quá trình xử lý dầu. Nguyên nhân gây rò rỉ dầu bao gồm hỏng hóc thiết bị, sai sót trong quá trình vận hành, tác động của thời tiết và môi trường. Rò rỉ dầu có tác động tiêu cực đến môi trường, con người và đời sống hàng ngày. Để phòng ngừa rò rỉ dầu, cần kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị, đào tạo nhân viên, sử dụng hệ thống báo động và xử lý khi có sự cố.

Khái niệm về việc thực hiện cẩn thận và quy trình thực hiện cẩn thận một công việc, bao gồm đánh giá rủi ro, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra. Các yếu tố cần lưu ý bao gồm sự tập trung, kiểm soát, tuân thủ quy tắc và sử dụng các phương tiện bảo vệ. Việc thực hiện cẩn thận đem lại lợi ích trong an toàn, hiệu suất và chất lượng công việc.

Khái niệm đảm bảo an toàn: định nghĩa và vai trò trong các lĩnh vực khác nhau. Quy trình đảm bảo an toàn: các bước và phương pháp đảm bảo môi trường an toàn. Các tiêu chuẩn an toàn: quy định và yêu cầu tuân thủ. Tầm quan trọng của đảm bảo an toàn: ảnh hưởng và lợi ích của tuân thủ.

Sản xuất khí: Khái niệm và quy trình sản xuất khí từ các nguồn năng lượng như than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên. Các bước quy trình bao gồm chuẩn bị nguyên liệu, xử lý nguyên liệu, biến đổi nguyên liệu thành khí và kiểm tra chất lượng. Quá trình sản xuất khí đòi hỏi kiến thức chuyên môn về hóa học và công nghệ, tuân thủ các quy định an toàn và môi trường.

Khái niệm về khí thiên nhiên

Khái niệm về bùn đáy biển

"Giới thiệu về vi khuẩn methanogen: khái niệm, đặc điểm cơ bản và vai trò quan trọng trong chu trình carbon và tái tạo môi trường"

Khái niệm về đầu tư và các loại đầu tư tài chính, thương mại, công nghệ và bất động sản. Nguyên tắc đầu tư thành công và các chiến lược đầu tư dài hạn, ngắn hạn, giá trị và tăng trưởng.

Khái niệm về sản xuất khí liên tục

Xem thêm...
×