Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Hươu Nâu
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 16. Tin học với nghề nghiệp trang 73, 74 SBT Tin học 8 Kết nối tri thức với cuộc sống

Hãy ghép mỗi tên nghề nghiệp ở cột A với một việc ứng dụng tin học trong cột B cho phù hợp.

Cuộn nhanh đến câu

16.1

Hãy ghép mỗi tên nghề nghiệp ở cột A với một việc ứng dụng tin học trong cột B cho phù hợp.

Hãy ghép mỗi tên nghề nghiệp ở cột A với một việc ứng dụng tin học trong cột B


16.2

Em hãy điền các cụm từ: người chụp ảnh, giáo viên, thanh toán, kiến trúc sư vào chỗ trống (...) được đánh số trong mỗi câu sau:

a).......... (1).......... thường dùng phần mềm Autocad để vũ bản thiết kế nhà hoặc công trình xây dựng.

b)..(2).. dùng phần mềm Zoom để dạy học trực tuyến.

c) Để tạo ra những hình ảnh trau chuốt hơn, .....(3)..... sử dụng phần mềm Photoshop.

d) Thu ngân trong các siêu thị sử dụng máy quét và in hoá đơn khi.......(4)...


16.3

Hãy nêu một ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả của mỗi nghề sau:

a) Bản hàng trực tuyến.

b) Nhà nghiên cứu.

c) Nhân viên văn phòng.

d) Bác sĩ.


16.4

Hãy nêu một số ứng dụng tin học trong các ngành nghề du lịch hiện nay.


16.5

Em hãy kể ra một vài ứng dụng tin học mà các thầy cô giáo đã sử dụng để giúp nâng cao hiệu quả của việc dạy học.


16.6

Nghề nào sau đây sử dụng phần mềm soạn thảo hữu dụng nhất để tăng hiệu quả làm việc?

A. Nhà báo.

B. Lái xe.

C. Giao hàng.

D. Bán hàng.


16.7

Việc nào sau đây cho thấy có sự bất bình đẳng giới trong sử dụng máy tính và ứng dụng tin học?

A. Công ti Tin học X tuyển nhân viên 4 nam 3 nữ lập trình Python.

B. Công ti Y có số nhân viên là nam nhiều hơn số nhân viên nữ.

C. Công ti X chỉ tuyển nam nhân viên vào vị trí thiết kế đồ hoạ.

D. Lương của nhân viên nam A cao hơn lương của nhân viên nữ B.


16.8

Theo em, có công việc gì sử dụng máy tính mà nữ giới không làm được? Từ đó em hãy cho biết về sự bình đẳng giới trong sử dụng máy tính và ứng dụng tin học.


16.9

Thực hành: Em hãy tạo bài trình chiếu về ứng dụng tin học trong 5 nghề em biết tại Việt Nam. Hãy chia sẻ với bạn về bài thuyết trình của em.


16.10

Bố em làm nghề gì? Nghề đó có ứng dụng tin học không? Hãy mô tả ứng dụng tin học đó, nếu có.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về hoạt động - Ý nghĩa và vai trò trong đời sống và học tập

Khái niệm về hạt khí và các đặc điểm cơ bản của chúng. Cấu trúc của hạt khí, bao gồm kích thước, hình dạng và thành phần hóa học. Quá trình hình thành hạt khí và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này. Tính chất vật lý và hóa học của hạt khí. Ảnh hưởng của hạt khí đến sức khỏe con người và môi trường, cũng như các biện pháp phòng chống và giảm thiểu tác động của chúng.

Khái niệm về khả năng di chuyển và tầm quan trọng của nó trong đời sống và tự nhiên. Cơ chế di chuyển của các sinh vật trên mặt đất, trong nước và trên không. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng di chuyển của sinh vật. Ứng dụng của khả năng di chuyển trong công nghệ, bao gồm robot, xe tự hành và các thiết bị di động.

Khái niệm về lượng khí. Lượng khí đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực như hóa học, vật lý và sinh học. Áp suất, thể tích và nhiệt độ là các yếu tố quan trọng trong đo lường lượng khí. Phương trình trạng thái khí. Phương trình PV = nRT là công cụ quan trọng trong đo lường lượng khí. Phương trình trạng thái đặc biệt của khí. Luật Boyle - Mariotte. Luật Charles - Gay Lussac. Luật Avogadro. Phản ứng hóa học với khí. Phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng thủy phân. Phản ứng trao đổi.

Khái niệm về nổi

Khái niệm về khó thở và các loại bệnh có triệu chứng khó thở. Chẩn đoán và điều trị khó thở. Phòng ngừa khó thở bằng cách giảm tiếp xúc với tác nhân gây dị ứng và duy trì lối sống lành mạnh.

Giới thiệu về hệ thống tim mạch

Khái niệm về hiểu, định nghĩa và vai trò của nó trong việc truyền đạt thông tin. Hiểu là một khái niệm quan trọng trong cuộc sống và công việc. Nó giúp chúng ta hiểu rõ hơn về mọi thứ xung quanh, làm việc và giao tiếp hiệu quả hơn. Hiểu cũng đóng vai trò quan trọng trong việc truyền đạt thông tin và tạo sự cảm thông với người khác. Định nghĩa hiểu bao gồm hiểu thông tin, hiểu người khác và tự hiểu. Hiểu thông tin đòi hỏi khả năng đọc hiểu, lắng nghe hiểu và hiểu ý đồ được truyền đạt. Hiểu người khác liên quan đến khả năng đọc hiểu, cảm nhận và hiểu rõ người khác, tạo gắn kết và xây dựng mối quan hệ tốt hơn. Tự hiểu giúp nhận biết giá trị, sở thích, mục tiêu và giới hạn của bản thân. Hiểu đóng vai trò quan trọng trong truyền đạt thông tin, giúp người nghe hiểu rõ hơn, tránh hiểu nhầm và tạo sự cảm thông. Hiểu đúng và sâu về thông tin là yếu tố quan trọng trong giao tiếp hiệu quả và xây dựng mối quan hệ tốt. Các cấp độ của hiểu bao gồm hiểu thông tin cơ bản, hiểu sâu và hiểu rộng. Yếu tố ảnh hưởng đến hiểu bao gồm ngôn ngữ, kiến thức, bối cảnh và tâm trạng. Cách tăng cường khả năng hiểu bao gồm tập trung, phân tích, trao đổi và thực hành.

Khái niệm về Tìm hiểu và phương pháp áp dụng

Khái niệm về phòng chống

Xem thêm...
×