Bài 19. Phương trình đường thẳng Toán 10 Kết nối tri thức
Lý thuyết Phương trình đường thẳng - SGK Toán 10 Kết nối tri thức
Giải mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức Giải mục 2 trang 32, 33, 34 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức Giải bài 7.1 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức Giải bài 7.2 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức Giải bài 7.3 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức Giải bài 7.4 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức Giải bài 7.5 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức Giải bài 7.6 trang 34 SGK Toán 10 – Kết nối tri thứcLý thuyết Phương trình đường thẳng - SGK Toán 10 Kết nối tri thức
A. Lý thuyết 1. Phương trình tổng quát của đường thẳng a) Vecto pháp tuyến của đường thẳng
A. Lý thuyết
1. Phương trình tổng quát của đường thẳng
a) Vecto pháp tuyến của đường thẳng
| Vecto →n→n được gọi là vecto pháp tuyến của đường thẳng ΔΔ nếu →n≠→0→n≠→0 và giá của vecto →n→n vuông góc với ΔΔ. |

Nhận xét:
- Nếu →n→n là một vecto pháp tuyến của ΔΔ thì k→nk→n (k≠0)(k≠0) cũng là một vecto pháp tuyến của ΔΔ.
- Một đường thẳng hoàn toàn được xác định khi biết một điểm và một vecto pháp tuyến của đường thẳng đó.
b) Phương trình tổng quát của đường thẳng
| Trong mặt phẳng tọa độ, mọi đường thẳng đều có phương trình tổng quát dạng ax+by+c=0ax+by+c=0 (a và b không đồng thời bằng 0). Ngược lại, mỗi phương trình dạng ax+by+c=0ax+by+c=0 (a và b không đồng thời bằng 0) đều là phương trình của một đường thẳng, nhận →n(a;b)→n(a;b) là một vecto pháp tuyến. |
2. Phương trình tham số của đường thẳng
a) Vecto chỉ phương của đường thẳng
| Vecto →u→u được gọi là vecto chỉ phương của đường thẳng ΔΔ nếu →u≠→0→u≠→0 và giá của vecto →u→u song song hoặc trùng với ΔΔ. |

Nhận xét:
- Nếu →u→u là một vecto chỉ phương của ΔΔ thì k→uk→u (k≠0)(k≠0) cũng là một vecto chỉ phương của ΔΔ.
- Một đường thẳng hoàn toàn được xác định khi biết một điểm và một vecto chỉ phương của đường thẳng đó.
b) Phương trình tham số của đường thẳng
|
Cho đường thẳng ΔΔ đi qua điểm A(x0;y0)A(x0;y0) và có vecto chỉ phương →u(a;b)→u(a;b). Khi đó, điểm M(x;y) thuộc đường thẳng ΔΔ khi và chỉ khi tồn tại số thực t sao cho →AM=t→u−−→AM=t→u, hay {x=x0+aty=y0+bt. Hệ trên được gọi là phương trình tham số của đường thẳng Δ. |
B. Bài tập
Lập phương trình đường thẳng Δ thỏa mãn:
a) Đi qua M(-2;-3) và có →n=(2;5) là vecto pháp tuyến.
b) Đi qua M(3;-5) và có →u=(2;−4) là vecto chỉ phương.
c) Đi qua A(-3;4) và B(1;-1).
Giải:
a) Phương trình Δ là 2(x+2)+5(y+3)=0⇔2x+5y+19=0.
b) Phương trình Δ là x−32=y+5−4⇔4x+2y−2=0⇔2x+y−1=0.
c) Phương trình Δ là x+31−(−3)=y−4−1−4⇔x+34=y−4−5⇔5x+4y−1=0.

Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365