Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Châu Chấu Đỏ
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

A. Lý thuyết 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng Trên mặt phẳng tọa độ, xét hai đường thẳng: \

A. Lý thuyết

1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Trên mặt phẳng tọa độ, xét hai đường thẳng:

Δ1:a1x+b1y+c1=0Δ1:a1x+b1y+c1=0Δ2:a2x+b2y+c2=0Δ2:a2x+b2y+c2=0.

Khi đó, tọa độ giao điểm của Δ1Δ1 và Δ2Δ2 là nghiệm của hệ phương trình:

{a1x+b1y+c1=0a2x+b2y+c2=0 (*)

Δ1 cắt Δ2 tại M0(x0;y0) khi và chỉ khi hệ (*) có nghiệm duy nhất (x0;y0).

Δ1 // Δ2 khi và chỉ khi hệ (*) vô nghiệm.

Δ1 trùng Δ2 khi và chỉ khi hệ (*) có vô số nghiệm.

Dựa vào các vecto chỉ phương u1, u2 hoặc các vecto pháp tuyến n1, n2 của Δ1Δ2 ta có:

- Δ1 // Δ2 hoặc Δ1 trùng Δ2 u1, u2 cùng phương n1, n2 cùng phương.

+ Nếu Δ1Δ2 có điểm chung thì Δ1 trùng Δ2.

+ Nếu tồn tại điểm thuộc Δ1 nhưng không thuộc Δ2 thì Δ1 // Δ2.

- Δ1 cắt Δ2 u1, u2 không cùng phương n1, n2 không cùng phương.

2. Góc giữa hai đường thẳng

Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc, số đo của góc không tù được gọi là số đo góc (hay đơn giản là góc) giữa hai đường thẳng.

Góc giữa hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau được quy ước bằng 0o.

Công thức:

Cho hai đường thẳng Δ1:a1x+b1y+c1=0Δ2:a2x+b2y+c2=0, với các vecto pháp tuyến n1(a1;b1)n2(a2;b2) tương ứng. Khi đó, góc φ giữa hai đường thẳng đó được xác định thông qua công thức:

cosφ=cos(Δ1,Δ2)=|cos(n1,n2)|=|n1.n2||n1|.|n2|=|a1a2+b1b2|a12+b12.a22+b22.

Chú ý:

+ Δ1Δ2a1a2+b1b2=0.

+ Hai đường thẳng Δ1 và Δ2 có vecto chỉ phương lần lượt là u1, u2 thì góc φ cũng được xác định qua công thức cosφ=cos(Δ1,Δ2)=|cos(u1,u2)|=|u1.u2||u1|.|u2|.

3. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Trong trường hợp tổng quát, ta có:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng Δ có phương trình ax+by+c=0 và điểm M0(x0;y0). Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Δ, kí hiệu là d(M,Δ), được tính bởi công thức sau:

d(M,Δ)=|ax0+by0+c|a2+b2.

Chú ý: Nếu MΔ thì d(M,Δ)=0.

 

B. Bài tập

Bài 1: Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau:

a) Δ1:2xy+1=0Δ2:x+2y+2=0.

b) Δ3:xy1=0Δ4:{x=1+2ty=3+2t.

Giải:

a) Đường thẳng Δ1 có vecto chỉ phương u1=(1;2), đường thẳng Δ2 có vecto chỉ phương u2=(2;1).

Do 1221 nên u1u2 không cùng phương, suy ra Δ1 cắt Δ2.

b) Đường thẳng Δ3, Δ4 lần lượt có vecto chỉ phương là u3=(1;1)u4=(2;2). Suy ra u4=2u3. Chọn t = 0, ta có điểm M(1;3)Δ4. Do 1310 nên M(1;3)Δ3.

Vậy Δ3 // Δ4.

Bài 2: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng

Δ1:x2y+1=0Δ2:2x4y+2=0.

Giải:

Tọa độ giao điểm của đường thẳng Δ1Δ2 là nghiệm của hệ phương trình:

{x2y+1=02x4y+2=0.

Hệ trên có vô số nghiệm. Như vậy, Δ1Δ2 có vô số điểm chung, tức hai đường thẳng trên trùng nhau.

Bài 3: Tính số đo góc giữa hai đường thẳng Δ1Δ2 trong mỗi trường hợp sau:

a) Δ1:{x=1+3t1y=1+t1Δ2:{x=1+3t2y=4t2.

b) Δ1:3x+y10=0Δ2:2x+y7=0.

Giải:

a) Δ1 có vecto chỉ phương u1=(3;1). Δ2 có vecto chỉ phương u2=(3;1).

Do đó, ta có: cos(Δ1,Δ2)=|3.3+1.(1)|(3)2+12.(3)2+(1)2=12.

Vậy (Δ1,Δ2)=60o.

b) Δ1 có vecto pháp tuyến n1=(3;1). Δ2 có vecto pháp tuyến n2=(2;1).

Do đó, ta có: cos(Δ1,Δ2)=|cos(n1,n2)|=|n1.n2||n1|.|n2|=|3.(2)+1.1|32+12.(2)2+12=22.

Vậy (Δ1,Δ2)=45o.

Bài 4: Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Δ trong mỗi trường hợp sau:

a) M(-2;1) và Δ:2x3y+5=0.

b) M(1;-3) và Δ:{x=2+3ty=24t.

Giải:

a) Ta có: d(M,Δ)=|2.(2)3.1+5|22+(3)2=213=21313.

b) Đường thẳng Δ đi qua điểm N(-2;2) và có vecto pháp tuyến n=(4;3).

Phương trình đường thẳng Δ4(x+2)+3(y2)=0. Từ đó, ta nhận được phương trình tổng quát của đường thẳng Δ4x+3y+2=0.

Vậy d(M,Δ)=|4.1+3.(3)+2|42+32=35.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tác động tiêu cực đến sức khỏe và tâm lý: stress, chất độc hóa học, môi trường làm việc không tốt. Nguyên nhân và hậu quả của tác động tiêu cực. Cách đối phó và bảo vệ sức khỏe và tâm lý.

Khái niệm về nồng độ cồn quá cao - Tác động tiêu cực đến sức khỏe và cách phòng ngừa

Khái niệm về say rượu và tác động của nó đến cơ thể. Nguyên nhân gây say rượu bao gồm lượng cồn tiêu thụ và thể trạng của người tiêu dùng. Dấu hiệu và triệu chứng của say rượu bao gồm thay đổi trong hành vi, ngôn ngữ và thể hiện vật lý. Tác động ngắn hạn của say rượu bao gồm mất cân bằng và suy giảm khả năng tập trung. Tác động dài hạn của say rượu gây hại cho gan, thận, tim mạch và hệ tiêu hóa. Cách phòng ngừa và xử lý say rượu bao gồm kiểm soát lượng rượu tiêu thụ và tìm sự hỗ trợ khi gặp tình trạng say rượu.

Khái niệm về suy giảm khả năng lái xe - Yếu tố ảnh hưởng và tác động đến an toàn giao thông. Nguyên nhân, dấu hiệu, cách ứng phó và tuân thủ quy tắc giao thông.

Giới thiệu về viêm gan: nguyên nhân, triệu chứng và biến chứng. Loại viêm gan: viêm gan virus, viêm gan do rượu và viêm gan học thuật. Triệu chứng và chu kỳ của viêm gan: mệt mỏi, đau bụng, thay đổi màu nước tiểu. Chẩn đoán và điều trị viêm gan: xét nghiệm máu, siêu âm, thuốc trị viêm gan, phẫu thuật gan, tiêm phòng vaccine.

Khái niệm về trầm cảm và nguyên nhân gây ra trầm cảm, triệu chứng và biểu hiện, cách điều trị và hỗ trợ cho người trầm cảm

Khái niệm về lo âu và ảnh hưởng đến cuộc sống và tâm lý con người. Nguyên nhân gây ra lo âu gồm tác động tâm lý, môi trường và yếu tố di truyền. Các dạng lo âu phổ biến bao gồm lo âu tổn thương, lo âu xã hội và lo âu hoang mang. Các triệu chứng thường gặp của lo âu là triệu chứng về tâm lý và triệu chứng về cơ thể. Cách xử lý và điều trị lo âu bao gồm các phương pháp tự giúp và các phương pháp điều trị chuyên gia khuyến nghị.

Khái niệm về tuân thủ quy định và tầm quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau, phân biệt giữa quy định và quy tắc, hệ thống quy định và ý thức tuân thủ.

Khái niệm về nguy cơ đe dọa tính mạng

Phân phối rượu etylic - Định nghĩa, vai trò và ứng dụng trong hóa học và ngành công nghiệp. Cấu trúc và tính chất của rượu etylic. Quá trình phân phối và tác động của nhiệt độ, áp suất và dung môi. Ứng dụng của rượu etylic trong đời sống hàng ngày và ngành công nghiệp.

Xem thêm...
×