Bài 20. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách Toán 10 Kết nối tri thức
Lý thuyết Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách - SGK Toán 10 Kết nối tri thức
Giải mục 1 trang 36, 37 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức Giải mục 2 trang 37, 38, 39 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức Giải mục 3 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức Giải bài 7.7 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức Giải bài 7.8 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức Giải bài 7.9 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức Giải bài 7.10 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức Giải bài 7.11 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức Giải bài 7.12 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thứcLý thuyết Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách - SGK Toán 10 Kết nối tri thức
A. Lý thuyết 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng Trên mặt phẳng tọa độ, xét hai đường thẳng: \
A. Lý thuyết
1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng
Trên mặt phẳng tọa độ, xét hai đường thẳng:
Δ1:a1x+b1y+c1=0Δ1:a1x+b1y+c1=0 và Δ2:a2x+b2y+c2=0Δ2:a2x+b2y+c2=0.
Khi đó, tọa độ giao điểm của Δ1Δ1 và Δ2Δ2 là nghiệm của hệ phương trình:
{a1x+b1y+c1=0a2x+b2y+c2=0 (*)
Δ1 cắt Δ2 tại M0(x0;y0) khi và chỉ khi hệ (*) có nghiệm duy nhất (x0;y0). Δ1 // Δ2 khi và chỉ khi hệ (*) vô nghiệm. Δ1 trùng Δ2 khi và chỉ khi hệ (*) có vô số nghiệm. |
Dựa vào các vecto chỉ phương →u1, →u2 hoặc các vecto pháp tuyến →n1, →n2 của Δ1, Δ2 ta có:
- Δ1 // Δ2 hoặc Δ1 trùng Δ2 ⇔ →u1, →u2 cùng phương ⇔ →n1, →n2 cùng phương.
+ Nếu Δ1, Δ2 có điểm chung thì Δ1 trùng Δ2.
+ Nếu tồn tại điểm thuộc Δ1 nhưng không thuộc Δ2 thì Δ1 // Δ2.
- Δ1 cắt Δ2 ⇔ →u1, →u2 không cùng phương ⇔ →n1, →n2 không cùng phương.
2. Góc giữa hai đường thẳng
Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc, số đo của góc không tù được gọi là số đo góc (hay đơn giản là góc) giữa hai đường thẳng. Góc giữa hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau được quy ước bằng 0o. |
Công thức:
Cho hai đường thẳng Δ1:a1x+b1y+c1=0 và Δ2:a2x+b2y+c2=0, với các vecto pháp tuyến →n1(a1;b1) và →n2(a2;b2) tương ứng. Khi đó, góc φ giữa hai đường thẳng đó được xác định thông qua công thức: cosφ=cos(Δ1,Δ2)=|cos(→n1,→n2)|=|→n1.→n2||→n1|.|→n2|=|a1a2+b1b2|√a12+b12.√a22+b22. |
Chú ý:
+ Δ1⊥Δ2⇔a1a2+b1b2=0.
+ Hai đường thẳng Δ1 và Δ2 có vecto chỉ phương lần lượt là →u1, →u2 thì góc φ cũng được xác định qua công thức cosφ=cos(Δ1,Δ2)=|cos(→u1,→u2)|=|→u1.→u2||→u1|.|→u2|.
3. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Trong trường hợp tổng quát, ta có:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng Δ có phương trình ax+by+c=0 và điểm M0(x0;y0). Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Δ, kí hiệu là d(M,Δ), được tính bởi công thức sau: d(M,Δ)=|ax0+by0+c|√a2+b2. |
Chú ý: Nếu M∈Δ thì d(M,Δ)=0.
B. Bài tập
Bài 1: Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau:
a) Δ1:2x−y+1=0 và Δ2:−x+2y+2=0.
b) Δ3:x−y−1=0 và Δ4:{x=1+2ty=3+2t.
Giải:
a) Đường thẳng Δ1 có vecto chỉ phương →u1=(1;2), đường thẳng Δ2 có vecto chỉ phương →u2=(−2;−1).
Do 1−2≠2−1 nên →u1 và →u2 không cùng phương, suy ra Δ1 cắt Δ2.
b) Đường thẳng Δ3, Δ4 lần lượt có vecto chỉ phương là →u3=(1;1) và →u4=(2;2). Suy ra →u4=2→u3. Chọn t = 0, ta có điểm M(1;3)∈Δ4. Do 1−3−1≠0 nên M(1;3)∉Δ3.
Vậy Δ3 // Δ4.
Bài 2: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng
Δ1:x−2y+1=0 và Δ2:2x−4y+2=0.
Giải:
Tọa độ giao điểm của đường thẳng Δ1 và Δ2 là nghiệm của hệ phương trình:
{x−2y+1=02x−4y+2=0.
Hệ trên có vô số nghiệm. Như vậy, Δ1 và Δ2 có vô số điểm chung, tức hai đường thẳng trên trùng nhau.
Bài 3: Tính số đo góc giữa hai đường thẳng Δ1 và Δ2 trong mỗi trường hợp sau:
a) Δ1:{x=−1+√3t1y=1+t1 và Δ2:{x=−1+√3t2y=4−t2.
b) Δ1:3x+y−10=0 và Δ2:−2x+y−7=0.
Giải:
a) Δ1 có vecto chỉ phương →u1=(√3;1). Δ2 có vecto chỉ phương →u2=(√3;−1).
Do đó, ta có: cos(Δ1,Δ2)=|√3.√3+1.(−1)|√(√3)2+12.√(√3)2+(−1)2=12.
Vậy (Δ1,Δ2)=60o.
b) Δ1 có vecto pháp tuyến →n1=(3;1). Δ2 có vecto pháp tuyến →n2=(−2;1).
Do đó, ta có: cos(Δ1,Δ2)=|cos(→n1,→n2)|=|→n1.→n2||→n1|.|→n2|=|3.(−2)+1.1|√32+12.√(−2)2+12=√22.
Vậy (Δ1,Δ2)=45o.
Bài 4: Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Δ trong mỗi trường hợp sau:
a) M(-2;1) và Δ:2x−3y+5=0.
b) M(1;-3) và Δ:{x=−2+3ty=2−4t.
Giải:
a) Ta có: d(M,Δ)=|2.(−2)−3.1+5|√22+(−3)2=2√13=2√1313.
b) Đường thẳng Δ đi qua điểm N(-2;2) và có vecto pháp tuyến →n=(4;3).
Phương trình đường thẳng Δ là 4(x+2)+3(y−2)=0. Từ đó, ta nhận được phương trình tổng quát của đường thẳng Δ là 4x+3y+2=0.
Vậy d(M,Δ)=|4.1+3.(−3)+2|√42+32=35.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365