Đề thi học kì 1 KHTN 7 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 18
Đề thi giữa kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 1 Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 15 Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 14 Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 13 Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 12 Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 11 Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 10 Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 9 Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 8 Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 7 Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 6 Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 5 Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 4 Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 3 Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 2 Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học tự nhiên 7Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 18
Nguyên tố kiềm thổ nằm ở nhóm bao nhiêu trong bảng tuần hoàn?
Nguyên tố kiềm thổ nằm ở nhóm bao nhiêu trong bảng tuần hoàn?
IA
IIB
IIA
IIIA
Đáp án : C
Dựa vào sơ lược bảng tuần hoàn hóa học.
Nguyên tố kiềm thổ nằm ở vị trí nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.
Đáp án C
Cho biết các nguyên tử của nguyên tố M có 3 lớp electron và có 1 electron ở lớp
ngoài cùng. Nguyên tố M có vị trí trong bảng tuần hoàn như sau:
ô số 9, chu kì 3, nhóm IA.
ô số 10, chu kì 2, nhóm IA.
ô số 12, chu kì 3, nhóm IA.
ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.
Đáp án : D
Dựa vào sơ lược bảng tuần hoàn hóa học.
Nguyên tố M nằm ở chu kì 3, nhóm IA.
Vì M có 3 lớp electron và có 1 electron lớp ngoài cùng nên tổng số electron của M là 2 + 8 + 1 = 11
Đáp án D
Nguyên tử X có 11 hạt proton và 12 neutron. Tổng số hạt trong nguyên tử X là:
23.
34.
35.
46
Đáp án : B
Dựa vào thành phần nguyên tử
Vì p = e nên số electron = 11
Tổng số hạt trong nguyên tử X là: 11 + 11 + 12 = 34.
Đáp án B
Số electron trong nguyên tử Sodium (Na) là bao nhiêu (khi biết số proton =11):
22.
21.
11.
12.
Đáp án : C
Dựa vào sơ lược bảng tuần hoàn hóa học.
Vì số p = e nên số electron trong nguyên tử Na là 11
Đáp án C
Dãy chất nào dưới đây là phi kim
Kẽm (Zinc), carbon, lưu huỳnh (sulfur), oxi (oxygen).
Nitơ (nitrogen), oxi (oxygen), carbon, lưu huỳnh (sulfur).
Sắt (iron), kẽm (zinc), lưu huỳnh (sulfur), oxi (oxygen).
Sắt (iron), oxi (oxygen), nitơ (nitrogen), lưu huỳnh (sulfur).
Đáp án : B
Dựa vào sơ lược bảng tuần hoàn hóa học.
A loại do kẽm là kim loại
B đúng
C loại do sắt, kẽm là kim loại
D loại do sắt là kim loại.
Đáp án B
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và carbon được hình thành bằng cách:
nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử carbon nhường electron.
nguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử carbon nhận electron.
nguyên tử oxygen và nguyên tử carbon góp chung electron.
nguyên tử oxygen và nguyên tử carbon góp chung proton.
Đáp án : C
Dựa vào liên kết hóa học
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và carbon được hình thành bằng cách nguyên tử oxygen và nguyên tử carbon góp chung electron
Đáp án C
Trong hợp chất, nguyên tố oxygen thường có hóa trị là bao nhiêu?
I
II
III
IV
Đáp án : B
Dựa vào hóa trị nguyên tố hóa học.
Nguyên tố oxygen thường có hóa trị II.
Đáp án B
Muối potassium chloride được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học là K ( potassium) và Cl
chlorine. Biết K hóa trị I, Cl: hóa trị I. Vậy công thức hóa học của muối là:
KCl
K2Cl
K2Cl2
NCl
Đáp án : A
Dựa vào công thức hóa học.
Công thức hóa học của muối là KCl
Đáp án A
Biết Nitrogen có hoá trị V và Oxygen có hóa trị II, hãy chọn công thức hoá học phù hợp
với qui tắc hoá trị trong đó có các công thức sau:
NO
NO2
N2O5
N2O
Đáp án : C
Dựa vào hóa trị nguyên tố hóa học.
Gọi công thức hóa học là NxOy
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: x.V = y.II → x : y = 2 : 5
Công thức hóa học là N2O5
Đáp án C
Cho các chất sau:
(1) Khí nitrogen do nguyên tố N tạo nên.
(2) Khí Carbon dioxide do 2 nguyên tố C và O tạo nên
(3) Sodium hydroxide được tạo thành từ 3 nguyên tố Na, O và H.
(4) Sulfur được tạo thành từ nguyên tố S
Trong các chất trên, chất nào là đơn chất?
(1) và (2).
(2) và (3).
(3) và (4).
(1) và (4)
Đáp án : D
Dựa vào phân tử đơn chất, hợp chất.
(1) và (4) là đơn chất do chỉ được tạo nên từ 1 nguyên tố.
Đáp án D
Thành phần % nguyên tố N trong hợp chất NH4NO3 là
20%
35%
40%
17,5%
Đáp án : B
Dựa vào thành phần % nguyên tố.
%N = 14.214+4+14+16.3.1005=35%
Đáp án B
Cho potassium (K) có hoá trị I, Oxygen (O) hoá trị II. Công thức hoá học của potassium oxide là:
KO
K2O
K2O2
KO2
Đáp án : B
Dựa vào công thức hóa học.
Công thức hóa học của potassium oxide là: K2O
Đáp án B
Chất nào được tạo thành từ cặp nguyên tố sau đây là chất cộng hóa trị?
Na và S.
H và Cl.
Ca và O.
K và Cl
Đáp án : B
Dựa vào liên kết hóa học.
HCl được hình thành từ sự góp chung electron của nguyên tử hydrogen và chlorine.
Đáp án B
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Nguyên tố X là:
Br.
Cl.
Zn.
Ag.
Đáp án : A
Dựa vào thành phần nguyên tử.
Ta có: p + n + e = 114
p + e – n = 26
Từ đó: p = e = 35; n = 44
Nguyên tố X là Bromine.
Đáp án A
Không gian xung quanh nam châm tồn tại:
Từ trường.
Lực ma sát.
Lực đẩy.
Dòng điện.
Đáp án : A
Không gian xung quanh nam châm tồn tại từ trường, đặc trưng bởi lực từ tác dụng lên các vật liệu sắt từ hoặc dòng điện.
Từ trường là không gian xung quanh nam châm hoặc dòng điện, nơi xảy ra tác dụng từ.
Đáp án: A
Từ phổ là
Hình ảnh của các đường mạt sắt trong từ trường của nam châm.
Hình ảnh của các kim nam châm đặt gần một nam châm thẳng.
Hình ảnh của các hạt cát đặt trong từ trường của nam châm.
Hình ảnh của các hạt bụi đặt trong từ trường của nam châm.
Đáp án : A
Từ phổ là hình ảnh của các đường mạt sắt trong từ trường, thể hiện hướng và dạng của các đường sức từ.
Từ phổ được tạo ra khi rắc mạt sắt quanh một nam châm, hình ảnh thu được là các đường mạt sắt sắp xếp dọc theo đường sức từ.
Đáp án: A
Tác dụng của lõi sắt non bên trong nam châm điện là:
Làm tăng tác dụng từ của nam châm.
Làm giảm tác dụng từ của nam châm.
Làm tăng sức hút của nam châm.
Làm giảm sức hút của nam châm.
Đáp án : A
Lõi sắt non trong nam châm điện làm tăng cảm ứng từ, nhờ đó làm tăng tác dụng từ của nam châm.
Lõi sắt non giúp tăng mật độ đường sức từ trong cuộn dây, làm nam châm điện mạnh hơn.
Đáp án: A
Vật cứng, phẳng, nhẵn có tác dụng gì?
Trang trí nhà cửa được đẹp hơn.
Bền hơn.
Hấp thụ âm tốt hơn.
Phản xạ âm tốt.
Đáp án : D
Vật cứng, phẳng và nhẵn có khả năng phản xạ âm tốt vì chúng không hấp thụ nhiều năng lượng âm thanh.
Vật cứng, phẳng, nhẵn như tấm gỗ, tấm kính thường phản xạ âm tốt.
Đáp án: D
Cổng quang điện dùng để làm gì?
Đo thời gian hiện số.
Đo thời gian.
Đo khối lượng.
Đo thể tích.
Đáp án : A
Cổng quang điện là thiết bị đo thời gian hiện số bằng cách cắt chùm tia sáng khi vật di chuyển qua.
Cổng quang điện thường được dùng để đo thời gian trong các thí nghiệm vật lý.
Đáp án: A
Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
Tốc độ chuyển đông nhanh hay chậm.
Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh chậm của chuyển động.
Đáp án : A
Vận tốc là đại lượng biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động, liên quan đến quãng đường và thời gian.
Độ lớn của vận tốc cho biết tốc độ chuyển động nhanh hay chậm.
Đáp án: A
Vận tốc của 1 xe mô tô là 40 km/h nghĩa là
trong 1giờ xe mô tô đi với quãng đường 40 km/h.
trong 1giờ xe mô tô đi với quãng đường 40 km.
trong 1giây xe mô tô đi với quãng đường 40 km.
trong 1giây xe mô tô đi với quãng đường 40 km/h.
Đáp án : B
Vận tốc của xe mô tô là 40 km/h nghĩa là trong 1 giờ, xe đi được quãng đường 40 km.
Đây là định nghĩa cơ bản của vận tốc.
Đáp án: B
Đặt một ngọn nến trước một màn chắn sáng. Để mắt trong vùng bóng nửa tối, ta quan sát ngọn nến thấy có gì khác so với khi không có màn chắn?
Ngọn nến sáng yếu hơn.
Ngọn nến sáng mạnh hơn.
Không có gì khác.
Chỉ nhìn thấy một phần của ngọn nến.
Đáp án : D
Vùng bóng nửa tối là vùng ánh sáng bị che khuất một phần. Khi quan sát, chỉ thấy được một phần của ngọn nến.
Khi đặt mắt ở vùng bóng nửa tối, ánh sáng từ ngọn nến không chiếu đầy đủ, làm hình ảnh bị khuất một phần.
Đáp án: D
Khi góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là 40° thì góc phản xạ bằng bao nhiêu?
10°
15°
17°
20°
Đáp án : D
Áp dụng quy tắc: Góc tới + Góc phản xạ = Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ.
Góc phản xạ bằng góc tới. Nếu góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là 40°, góc phản xạ bằng 40 : 2 = 20°
Đáp án: D
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất:
Ảnh thật, ngược chiều, kích thước bằng vật.
Ảnh ảo, cùng chiều, kích thước bằng vật.
Ảnh thật, cùng chiều, kích thước bằng vật.
Ảnh ảo, ngược chiều, kích thước bằng vật.
Đáp án : B
Đây là tính chất cơ bản của gương phẳng.
Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, cùng chiều, có kích thước bằng vật.
Đáp án: B
Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
mặt trời ngừng phát ra ánh sáng
mặt trời bỗng nhiên biến mất
mặt trời bị mặt trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất
người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng
Đáp án : C
Đây là hiện tượng thiên văn thường gặp.
Nhật thực xảy ra khi Mặt Trăng che khuất ánh sáng Mặt Trời không đến được Trái Đất.
Đáp án: C
Khi nghiên cứu sự truyền âm thanh người ta có những nhận xét sau. Theo em nhận xét nào đúng?
Không khí càng loãng thì sự truyền âm càng kém.
Để nghe được âm thanh từ vật phát ra thì phải có môi trường truyền âm.
Sự truyền âm thanh là sự truyền dao động âm.
Cả 3 phương án đều đúng.
Đáp án : C
Âm thanh truyền qua môi trường nhờ dao động của các hạt trong môi trường.
Cả ba nhận xét đều đúng về sự truyền âm.
Đáp án: C
Ánh sáng truyền theo đường thẳng khi ánh sáng:
Truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
Truyền từ môi trường đồng tính này sang môi trường đồng tính khác
Truyền trong môi trường trong suốt
Truyền trong môi trường trong suốt và đồng tính
Đáp án : D
Ánh sáng truyền theo đường thẳng trong môi trường trong suốt và đồng tính.
Môi trường đồng tính có tính chất vật lý giống nhau tại mọi điểm.
Đáp án: D
Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống: 15 m/s = …. km/h.
54
4,167
540
360
Đáp án : A
Đổi đơn vị
15 m/s = 15.3,6 = 54 km/h
Đáp án A
Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng như: Tạo hình trong những công trình kiến trúc, làm vật liệu xây dựng, vữa trát tường, đúc tượng, làm khuôn đúc chịu nhiệt, … Trong y tế, nó còn dùng làm khung xương, bó bột, khuôn mẫu trong nha khoa,...
Thành phần chính của bột thạch cao là hợp chất (G) gồm calcium và gốc sulfate.
a) Xác định công thức hoá học của hợp chất (G).
b) Hãy cho biết trong phân tử hợp chất (G), nguyên tố nào có phần trăm (%) lớn nhất?
Dựa vào công thức hóa học.
a) Hóa trị của calcium trong các hợp chất là 2; hóa trị của gốc sulfate trong các hợp chất là 2.
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có công thức hóa học của hợp chất G là CaSO4.
b) %Ca = 4040+96.100%=29,41%
%S = 3240+96.100%=23,53%
%O = 16.440+96.100%=47,06%
Vậy nguyên tố O có thành phần % lớn nhất trong CaSO4.
a. Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
b. Ở bên trong các rạp chiếu phim, nhà hát người ta thường thiết kế tường không bằng phẳng và sử dụng các lớp rèm vải. Em có biết sao lại như vậy không?
a) Có nhiều biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn, dựa vào kiến thức thực tế của bản thân đưa ra 1 số biện pháp
b) Vận dụng kiến thức phản xạ âm, hấp thụ âm
a) Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn:
1. Sử dụng vật liệu cách âm trong xây dựng.
2. Trồng nhiều cây xanh để hấp thụ âm thanh.
3. Hạn chế sử dụng còi xe, giảm tốc độ giao thông.
4. Sử dụng tai nghe hoặc thiết bị bảo vệ thính giác trong môi trường ồn ào.
b) Lý do thiết kế tường không bằng phẳng và dùng rèm vải trong rạp chiếu phim, nhà hát:
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365