Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Tọa độ của vecto - SGK Toán 10 Cánh diều

A. Lý thuyết 1. Tọa độ của một điểm

A. Lý thuyết

1. Tọa độ của một điểm

Để xác định tọa độ của một điểm M tùy ý trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ta làm như sau:

+ Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm H ứng với số a. Số a là hoành độ của điểm M.

+ Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung và cắt trục tung tại điểm K ứng với số b. Số b là tung độ của điểm M.

Cặp số (a;b) là tọa độ của điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Ta ký hiệu là M(a;b).

2. Tọa độ của một vecto

Tọa độ của điểm M được gọi là tọa độ của vecto OM.

OM=(a;b) thì a là hoành độ, b là tung độ của OM.

Chú ý: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ta có:

+ OM=(a;b)M(a;b).

+ Vecto i(1;0), j(0;1) có điểm gốc O lần lượt là các vecto đơn vị trên trục Ox, Oy.

Với mỗi vecto u trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tọa độ của vecto u là tọa độ của điểm A, trong đó A là điểm sao cho OA=u.

Ta có định lí sau:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nếu u=(a;b) thì u=ai+bj.

Ngược lại, nếu u=ai+bj thì u=(a;b).

Chú ý: Với a=(x1;y1)b=(x2;y2), ta có: a=b{x1=x2y1=y2.

Như vậy, mỗi vecto hoàn toàn được xác định khi biết tọa độ của nó.

3. Liên hệ giữa tọa độ của điểm và tọa độ của vecto

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(xA;yA)B(xB;yB).

Ta có: AB=(xBxA;yByA).

 

B. Bài tập

Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M, N, P, Q. Tìm tọa độ các vecto OM, ON, OP, OQ.

Giải:

Từ hình vẽ, ta có: M(-4;3), N(3;0), P(5;-2), Q(0;-3).

Do đó: OM=(4;3), ON=(3;0), OP=(5;2), OQ=(0;3).

Bài 2: Tìm tọa độ của các vecto a, b trong hình.

Giải:

Ta có:

a=OA và A(2;2); tọa độ vecto OA chính là tọa độ điểm A nên a=(2;2).

b=OB và A(1;-3); tọa độ vecto OB chính là tọa độ điểm B nên b=(1;3).

Bài 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(1;2) và vecto u=(3;4).

a) Biểu diễn vecto u qua hai vecto ij.

b) Biểu diễn vecto OA qua hai vecto ij.

Giải:

a) Vì u=(3;4) nên u=3i+(4)j=3i4j.

b) Vì điểm A có tọa độ là (1;2) nên OA=(1;2). Do đó:

OA=1i+2j=i+2j.

Bài 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(1;1), B(4;3), C(-1;-2).

a) Tìm tọa độ của vecto AB.

b) Tìm tọa độ của điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.

Giải:

a) Ta có: AB=(41;31). Vậy AB=(3;2).

b) Gọi tọa độ của điểm D là (xD;yD), ta có: DC=(1xD;2yD).

Tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi:

DC=ABDC=(3;2){1xD=32yD=2{xD=4yD=4.

Vậy D(-4;-4).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×