Bài 3. Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Toán 10 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
Giải mục 1 trang 59, 60, 61 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải mục 2 trang 61, 62 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo Giải bài 1 trang 62 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo Giải bài 2 trang 62 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo Giải bài 3 trang 62 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo Giải bài 4 trang 62 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo Giải bài 5 trang 63 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo Giải bài 6 trang 63 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạoLý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo
A. Lý thuyết 1. Phương trình đường tròn Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C) tâm I(a;b), bán kính R. Ta có M(x;y) nằm trên đường tròn (C) khi và chỉ khi
A. Lý thuyết
1. Phương trình đường tròn
Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C) tâm I(a;b), bán kính R. Ta có M(x;y) nằm trên đường tròn (C) khi và chỉ khi
IM=R⇔√(x−a)2+(y−b)2=R⇔(x−a)2+(y−b)2=R2IM=R⇔√(x−a)2+(y−b)2=R⇔(x−a)2+(y−b)2=R2.
Phương trình đường tròn tâm I(a;b) bán kính R là (x−a)2+(y−b)2=R2(x−a)2+(y−b)2=R2. |
Nhận xét: Phương trình đường tròn (x−a)2+(y−b)2=R2(x−a)2+(y−b)2=R2 có thể được viết dưới dạng x2+y2−2ax−2by+c=0x2+y2−2ax−2by+c=0.
Phương trình x2+y2−2ax−2by+c=0x2+y2−2ax−2by+c=0 là phương trình của một đường tròn (C) khi và chỉ khi a2+b2>ca2+b2>c. Khi đó, (C) có tâm I(a;b) và bán kính R=√a2+b2−cR=√a2+b2−c.
2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm I(a;b) tại điểm M0(x0;y0)M0(x0;y0) nằm trên đường tròn là: (x0−a)(x−x0)+(y0−b)(y−y0)=0(x0−a)(x−x0)+(y0−b)(y−y0)=0. |
B. Bài tập
Bài 1:
a) Tìm tâm và bán kính đường tròn (C) có phương trình: (x−2)2+(y+3)2=16(x−2)2+(y+3)2=16.
b) Viết phương trình đường tròn (C’) tâm J(2;-1) và có bán kính gấp đôi bán kính đường tròn (C).
Giải:
a) Ta viết phương trình của (C) ở dạng (x−2)2+(y−(−3))2=42(x−2)2+(y−(−3))2=42.
Vậy (C) có tâm I(2;-3) và bán kính R = 4.
b) Đường tròn (C’) có tâm J(2;-1) và bán kính R’ = 2R = 8 nên có phương trình:
(x−2)2+(y+1)2=64(x−2)2+(y+1)2=64.
Bài 2: Phương trình x2+y2−4x+2y−4=0x2+y2−4x+2y−4=0 có phải là phương trình đường tròn không? Nếu có, xác định tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.
Giải:
Từ phương trình, ta có a=−4−2=2a=−4−2=2; b=2−2=−1b=2−2=−1; c = -4.
Suy ra a2+b2−c=22+(−1)2−(−4)=9>0a2+b2−c=22+(−1)2−(−4)=9>0.
Vậy phương trình x2+y2−4x+2y−4=0x2+y2−4x+2y−4=0 là phương trình đường tròn tâm I(2;-1) và bán kính R=√9=3R=√9=3.
Bài 3: Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(-1;1), B(0;-2), C(0;2).
Giải:
Giả sử tâm của đường tròn là điểm I(a;b). Ta có IA=IB=IC⇔IA2=IB2=IC2IA=IB=IC⇔IA2=IB2=IC2.
Khi đó:
{(−1−a)2+(1−b)2=(0−a)2+(−2−b)2(0−a)2+(−2−b)2=(0−a)2+(2−b)2
⇔{a2+b2+2a−2b+2=a2+b2+4b+4a2+b2+4b+4=a2+b2−4b+4
⇔{2a−2b=4b+2b=0⇔{a=1b=0.
Đường tròn tâm I(1;0) bán kính R=IC=√a2+b2−4b+4=√5.
Phương trình đường tròn là (x−1)2+(y−0)2=(√5)2.
Vậy phương trình đường tròn là (x−1)2+y2=5.
Bài 4: Cho đường tròn (C) có phương trình (x+1)2+(y−3)2=5. Điểm M(0;1) có thuộc đường tròn (C) hay không? Nếu có, hãy viết phương trình tiếp tuyến tại M của (C).
Giải:
Do (0+1)2+(1−3)2=5, nên điểm M thuộc (C).
Đường tròn (C) có tâm là I(-1;3). Tiếp tuyến của (C) tại M(0;1) có vecto pháp tuyến −1(x−0)+2(y−1)=0⇔x−2y+2=0.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365