Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Không gian mẫu và biến cố - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết 1. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu

A. Lý thuyết

1. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu

Phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là một hoạt động mà ta không thể biết trước được kết quả của nó. Tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử ngẫu nhiên được gọi là không gian mẫu, ký hiệu là Ω.

Chú ý: Trong chương này ta chỉ xét các phép thử mà không gian mẫu gồm hữu hạn phần tử.

2. Biến cố

Mỗi tập con của không gian mẫu được gọi là một biến cố, kí hiệu là A, B, C,…

Một kết quả thuộc A được gọi là kết quả làm cho A xảy ra, hoặc kết quả thuận lợi cho A.

* Biến cố không thể. Biến cố chắc chắn

Biến cố chắc chắn là biến cố luôn xảy ra, kí hiệu là Ω.

Biến cố không thể là biến cố không bao giờ xảy ra, kí hiệu là ∅.

 

B. Bài tập

Bài 1: Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng giống nhau. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ trong hộp, ghi lại màu của quả bóng được lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Xét phép thử “Lấy ngẫu nhiên tiếp 2 quả bóng trong hộp”. Hãy cho biết không gian mẫu của phép thử đó.

Giải:

Không gian mẫu của phép thử trên là tập hợp Ω = {XX; XD; XV; ĐD; ĐV; DX; DV; VX; VD}, ở đó, chẳng hạn XD là kết quả “Lần thứ nhất lấy ra quả bóng xanh, lần thứ hai lấy ra quả bóng đỏ”.

Bài 2: Một đồng xu có hai mặt, trên một mặt có ghi giá trị của đồng xu, thường gọi là mặt sấp, mặt kia là mặt ngửa. Hãy xác định không gian mẫu cho mỗi phép thử ngẫu nhiên sau:

a) Tung đồng xu một lần.

b) Tung đồng xu hai lần.

Giải:

a) Khi tung đồng xu một lần, ta có không gian mẫu là Ω = {S; N}, trong đó ký hiệu S để chỉ đồng xu xuất hiện mặt sấp.

b) Khi tung đồng xu hai lần, ta có không gian mẫu là Ω = {SS; SN; NS; NN}.

Ở đây ta quy ước SN có nghĩa là lần đầu tung được mặt sấp, lần sau tung được mặt ngửa. Các ký hiệu SS, NS, NN được hiểu một cách tương tự.

Bài 3: Xét phép thử gieo hai con xúc xắc.

a) Hãy xác định không gian mẫu của phép thử.

b) Viết tập hợp mô tả biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 4”. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố đó?

Giải:

a) Kết quả của phép thử là một cặp số (i, j), trong đó i và j lần lượt là số chấm xuất hiện trên con xúc xắc thứ nhất và thứ hai.

Không gian mẫu của phép thử là:

Ω = {(1; 1); (1; 2); (1; 3); (1; 4); (1; 5); (1; 6); (2; 1); (2; 2); (2; 3); (2; 4); (2; 5); (2; 6); (3; 1); (3; 2); (3; 3); (3; 4); (3; 5); (3; 6); (4; 1); (4; 2); (4; 3); (4; 4); (4; 5); (4; 6); (5; 1); (5; 2); (5; 3); (5; 4); (5; 5); (5; 6); (6; 1); (6; 2); (6; 3); (6; 4); (6; 5); (6; 6)}.

Ta cũng có thể viết không gian mẫu dưới dạng:
Ω = {(i, j) | i, j = 1, 2, ..., 6}.

b) Gọi A là biến cố “Tổng số chấm xuất hiện bằng 4”. Tập hợp mô tả biến cố A là:

A = {(1; 3); (2; 2); (3; 1)}.

Như vậy, có ba kết quả thuận lợi cho biến cố A.

Bài 4: Một nhóm có 5 bạn nam và 4 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên cùng một lúc ra 3 bạn đi làm công tác tình nguyện.

a) Hãy xác định số phần tử của không gian mẫu.

b) Hãy xác định số các kết quả thuận lợi cho biến cố “Trong 3 bạn được chọn có đúng 2 bạn nữ”.

Giải:

a) Do ta chọn ra 3 bạn khác nhau từ 9 bạn trong nhóm và không tính thứ tự nên số phần tử của không gian mẫu là C93=84.

b) Ta có C42 cách chọn ra 2 bạn nữ từ 4 bạn nữ. Ứng với mỗi cách chọn 2 bạn nữ có C51 cách chọn ra 1 bạn nam từ 5 bạn nam.

Theo quy tắc nhân ta có tất cả là C42C51 cách chọn ra 2 bạn nữ và 1 bạn nam từ nhóm bạn.

Do đó số kết quả thuận lợi cho biến có “Trong 3 bạn chọn ra đúng 2 bạn nữ” là: C42C51=30.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về khí CO2 và tác động của nó đến môi trường và con người. Nguyên nhân sinh ra khí CO2 và các hoạt động gây phát thải. Tác hại của khí CO2 đến môi trường và sức khỏe con người. Các phương pháp loại bỏ khí CO2 khỏi môi trường như sử dụng năng lượng tái tạo, đầu tư công nghệ, sử dụng phương tiện công cộng và tối ưu hóa quản lý năng lượng.

Khái niệm về điều tiết pH máu

Khái niệm về bệnh tật, định nghĩa và các yếu tố gây ra bệnh. Bệnh tật là các rối loạn trong cơ thể con người gây mất cân bằng, có thể do nhiễm trùng, di truyền, môi trường hoặc yếu tố khác. Bệnh tật ảnh hưởng đến sức khỏe và cuộc sống con người, gây ra triệu chứng và ảnh hưởng đến khả năng làm việc, học tập và các hoạt động hàng ngày. Việc hiểu biết về bệnh tật rất quan trọng để phòng ngừa, chẩn đoán và điều trị một cách hiệu quả. Ngoài ra, hiểu biết về bệnh tật cũng giúp con người nắm vững thông tin về các biện pháp phòng ngừa và cách sống lành mạnh để giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh.

Lấy và trao đổi khí: Định nghĩa, vai trò và cơ chế trong quá trình hô hấp của sinh vật | Cơ chế lấy và trao đổi khí ở động vật và thực vật | Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lấy và trao đổi khí

Khái niệm về độ axit của máu

Khái niệm về các chất độc hại - Định nghĩa và nguồn gốc phát sinh. Các loại chất độc hại và cơ chế tác động lên cơ thể con người. Cách phòng tránh và xử lý chất độc hại.

Khái niệm về viêm phế quản

Khái niệm về carbon dioxide

Giới thiệu về đường ruột và chức năng của nó trong cơ thể người. Cấu trúc của đường ruột bao gồm ruột non, ruột già và ruột thừa. Chức năng của đường ruột bao gồm hấp thụ chất dinh dưỡng, tiêu hóa thức ăn và sản xuất chất bài tiết. Mô tả cấu trúc của đường ruột, bao gồm các phần chính như đại tràng, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa liên quan. Tổng quan về các chức năng của đường ruột, bao gồm quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng, tiêu hóa thức ăn và sản xuất chất bài tiết. Tổng quan về các vấn đề về đường ruột, bao gồm các bệnh lý thường gặp và cách phòng tránh chúng.

Khái niệm về Hydrogen, định nghĩa và vai trò của nó trong hóa học

Xem thêm...
×