Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cua Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 8. Tín dụng - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Cánh diều

Em hãy đặt tên chủ để cho mỗi hình ảnh dưới đây. Hãy cho biết những chủ thể nào được nhắc đến ở mỗi hình ảnh đó.

Cuộn nhanh đến câu

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 51 Bài 8 SBT Kinh tế pháp luật 10 Cánh diều
Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

A. Người vay chỉ cần hoàn trả đủ số tiền gốc cho người cho vay.

B. Người vay và người cho vay được tự do thoả thuận về thời hạn cho vay và lãi suất phải trả.

C. Người cho vay giao quyền sở hữu nguồn vốn cho người vay trong một thời gian nhất định.

D. Người cho vay chỉ nhường quyền sử dụng vốn tạm thời cho người vay trong một thời gian nhất định.


Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 52 Bài 8 SBT Kinh tế pháp luật 10 Cánh diều
Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ giữa các chủ thể nào dưới đây?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

A. Người cho vay và người sở hữu.

B. Người cho vay và người vay.

C. Người cho vay và người quản lí.

D. Người sử dụng và người vay.


Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 52 Bài 8 SBT Kinh tế pháp luật 10 Cánh diều
Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của tín dụng?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

A. Người cho vay chỉ nhường quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định.

B. Có sự thoả thuận giữa người vay và người cho vay về lãi suất phải trả theo quy định của pháp luật.

C. Có sự thoả thuận giữa người vay và người cho vay về thời hạn cho vay trong một khoảng thời gian nhất định.

D. Người cho vay nhường quyền sở hữu vốn cho người vay.


Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 52 Bài 8 SBT Kinh tế pháp luật 10 Cánh diều
Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của tín dụng?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

A. Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng lượng tiền mặt trong lưu thông.

B. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội quan trọng của Nhà nước.

C. Là công cụ huy động vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

D. Góp phần cải thiện cuộc sống của dân cư.


Câu 6

Trả lời câu hỏi 6 trang 52 Bài 8 SBT Kinh tế pháp luật 10 Cánh diều
Ý kiến nào dưới đây là đúng khi nói về sử dụng tiền mặt và sử dụng dịch vụ tín dụng?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

A. Sử dụng dịch vụ tín dụng giúp chúng ta có thể thanh toán mọi lúc, mọi nơi, không giới hạn số tiền thanh toán.

B. Để sử dụng dịch vụ tín dụng, khách hàng phải đáp ứng được một số điều kiện về uy tín và thu nhập do tổ chức tín dụng đặt ra.

C. Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, khách hàng phải trả phí hằng năm cho tổ chức tín dụng, tuỳ thuộc vào số tiền tối đa được phép chi tiêu.

D. Sử dụng tiền mặt chỉ được chi tiêu trong phạm vi số tiền hiện có.

E. Sử dụng dịch vụ tín dụng có thể chi tiêu trong khoảng hạn mức tín dụng mà ngân hàng cho phép.



Câu 7

Trả lời câu hỏi 7 trang 53 Bài 8 SBT Kinh tế pháp luật 10 Cánh diều
Đọc trường hợp

Vào mỗi dịp Tết, Hưng thường nhận được một khoản tiền mừng tuổi. Ngoài số tiền này, Hưng còn có thêm một khoản tiết kiệm nhỏ. Hưng nhờ bố mẹ gửi số tiền này ở ngân hàng với thời hạn 1 năm và lấy lãi vào cuối năm.

Bố mẹ Hưng dự định năm nay mua ô tô nên sẽ vay ngân hàng một khoản tiền 200 triệu trong 2 năm với lãi suất do ngân hàng quy định.

a) Ai là người cho vay và được ngân hàng trả lãi?

b) Ai là người vay và phải trả lãi ngân hàng?

c) Người cho vay và người đi vay thoả thuận với nhau những gì?

d) Hãy chỉ ra điểm giống nhau trong hành vi của Hưng và bố mẹ Hưng.


Câu 8

Trả lời câu hỏi 8 trang 53 Bài 8 SBT Kinh tế pháp luật 10 Cánh diều
Em hãy làm rõ vai trò của tín dụng trong các trường hợp sau.

Trường hợp 1. Anh Trung muốn thành lập doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhưng thiếu vốn đầu tư. Được sự hỗ trợ của ngân hàng, anh Trung đã tiếp cận được vốn vay để sản xuất kinh doanh. Với chiến lược kinh doanh rõ ràng, sau 3 năm anh Trung đã hoàn trả ngân hàng cả gốc và lãi.

Trường hợp 2. Bố mẹ bạn Mai dự định xây nhà mới nhưng vẫn thiếu 100 triệu đồng. Bố của Mai đã đến ngân hàng để vay 100 triệu với thời hạn vay 1 năm và lãi suất theo quy định của ngân hàng.

Trường hợp 3. Nhờ chương trình vay vốn ưu đãi của Nhà nước, nhiều hộ gia đình nghèo đã được vay vốn sản xuất kinh doanh. Nhiều hộ gia đình trong số đó đã thoát nghèo nhờ vốn tín dụng chính sách.

Trường hợp 4. Nhận thấy thị trường đang khan hiếm vốn trong khi nhu cầu vốn gia tăng, các ngân hàng đã kịp thời cung ứng nguồn vốn cho các doanh nghiệp, hộ sản xuất và cá nhân vay vốn để duy trì và phát triển sản xuất, kinh doanh.


Câu 10

Trả lời câu hỏi 10 trang 54 Bài 8 SBT Kinh tế pháp luật 10 Cánh diều
Đọc thông tin

Từ khi triển khai chính sách tín dụng học sinh, sinh viên đến nay, Ngân hàng Chính sách xã hội đã tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ nhiều giải pháp nhằm huy động đủ nguồn vốn, đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của các đối tượng chính sách. Với mục tiêu không để một học sinh, sinh viên nào đã trúng tuyển đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và các cơ sở đào tạo nghề phải bỏ học vì không có tiền đóng học phí, chính sách tín dụng học sinh, sinh viên của Ngân hàng Chính sách xã hội đã chuyển tại vốn vay đến đúng đối tượng hưởng lợi và được sử dụng có hiệu qua.

Chính sách tín dụng học sinh, sinh viên đã rút ngắn chênh lệch giữa các vùng miền. Bất kể học sinh, sinh viên ở nông thôn hay vùng núi, hải đảo, vùng xa xôi thuộc đối tượng vay vốn chính sách tín dụng học sinh, sinh viên theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg và các văn bản sửa đổi, bổ sung, khi thực hiện các quy trình, thủ tục vay vốn theo quy định sẽ được vay vốn để học tập, có cơ hội thoát nghèo vươn lên trong cuộc sống.

Việc cho vay theo chính sách tín dụng học sinh, sinh viên diễn ra trong một quá trình dài, tuy nhiên, chi phí vận hành của chính sách tín dụng này được tiết giảm tối đa. Điều đó là nhờ việc trực tiếp cho vay hộ gia đình học sinh, sinh viên thông qua ủy thác một số nhiệm vụ đối với tổ chức chính trị - xã hội đã chuyển tải vốn tín dụng ưu đãi nhanh chóng, kịp thời, tiết kiệm thời gian, chi phí cho cả người vay và ngân hàng.

Bên cạnh đó, chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên được vận hành bởi bộ máy gọn nhẹ và có thể cho vay được nhiều đối tượng: học sinh, sinh viên mồ côi, học sinh, sinh viên thuộc hộ gia đình nghèo, học sinh, sinh viên thuộc bởi gia đình cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn đột xuất, hộ vay vốn lao động nông thôn học nghề, hộ vay vốn bộ đội xuất ngũ học nghề với dư nợ tập trung chủ yếu ở đối tượng hộ cận nghèo, hộ có khó khăn đột xuất, hộ nghèo. Ngân hàng Chính sách xã hội kết hợp các tổ chức chính trị xã hội là Hội Phụ nữ, Hội Nông dân. Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên đến từng thôn, xóm, trong gia đình ở khắp mọi miền Tổ quốc để tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách tín dụng học sinh sinh viên của Ngân hàng Chính sách xã hội.

Có thể thấy, chính sách tín dụng học sinh, sinh viên đã mang một ý nghĩa lớn cả về kinh tế, chính trị và xã hội, tạo ra sự gắn kết giữa kinh tế và xã hội trong công tác xóa đói giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, sự bình đẳng trong giáo dục, góp phần tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước.

Em hãy cho biết vai trò của tín dụng được thể hiện như thế nào ở thông tin trên và nêu ý nghĩa của tín dụng đối với sự phát triển giáo dục và đào tạo ở nước ta.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chất kiềm

Khái niệm về phân huỷ

Khái niệm về ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ăn mòn. Ứng dụng kiến thức về ăn mòn vào việc bảo vệ vật liệu và môi trường. Các loại ăn mòn bao gồm ăn mòn hóa học, ăn mòn điện hóa và ăn mòn cơ học. Ví dụ về ăn mòn trong đời sống và công nghiệp. Các phương pháp phòng chống ăn mòn bao gồm sử dụng vật liệu chống ăn mòn, phương pháp bảo vệ điện hóa và các chất hoá học kháng ăn mòn.

Khái niệm về hao mòn, định nghĩa và nguyên nhân gây ra hao mòn. Loại hao mòn bao gồm hao mòn hóa học, hao mòn điện hóa và hao mòn cơ học. Tác hại của hao mòn đến các vật liệu, thiết bị và môi trường. Phương pháp phòng chống hao mòn bao gồm sử dụng chất chống ăn mòn, sơn phủ, mạ kim loại và thiết kế chống hao mòn.

Khái niệm về chất bazơ

Khái niệm đeo đồ bảo hộ

Khái niệm về kính bảo hộ - Mục đích và vai trò trong bảo vệ mắt - Các loại kính chống bụi, tia cực tím, va đập - Tính năng và quy trình sử dụng

Cách sử dụng: khái niệm, tầm quan trọng và các bước cơ bản khi sử dụng đồ vật, sản phẩm hoặc dịch vụ. Cách sử dụng an toàn và hiệu quả để tránh gây hại cho bản thân và người khác, tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc.

Khái niệm về tai nạn và các loại tai nạn thông dụng. Tai nạn là sự kiện đột ngột và không mong muốn, gây ra hậu quả không tốt cho con người, tài sản, môi trường hoặc xã hội. Việc hiểu rõ về khái niệm tai nạn và các khía cạnh liên quan là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và ngăn ngừa tai nạn xảy ra. Hiểu rõ về tai nạn giúp chúng ta nhận biết và đánh giá đúng tình huống nguy hiểm, phòng tránh các tình huống nguy hiểm và đối phó khi gặp phải tai nạn. Nâng cao nhận thức về tai nạn và các biện pháp phòng ngừa có thể giảm thiểu số lượng tai nạn, bảo vệ sức khỏe và tính mạng của mọi người.

Khái niệm về hao mòn môi trường

Xem thêm...
×