Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Chủ đề 1. Tăng trưởng và phát triển kinh tế - SBT KTPL 12 Chân trời sáng tạo


Bài 1. Tăng trưởng và phát triển kinh tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo

Bài 1. Tăng trưởng và phát triển kinh tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo

Tăng trưởng kinh tế được xác định bằng các chỉ tiêu nào?

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Tăng trưởng kinh tế được xác định bằng các chỉ tiêu nào?

A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP); tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người); tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNU/ người); tiến bộ xã hội.

B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP); chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ; tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/ người); tiến bộ xã hội.

C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP); tổng thu nhập quốc dân (GNI); chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ.

D. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP); tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người); tổng thu nhập quốc dân (GNI); tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/người).


Câu 2

Chỉ tiêu nào được xem là thước đo đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một thời điểm nhất định?

A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).

B. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người).

C. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).

D. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/người).


Câu 3

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phát triển kinh tế?

A. Trong một quốc gia, sự gia tăng thu nhập được gọi là phát triển kinh tế. kinh tế.

B. Trong một quốc gia, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch là phát triển

C. Thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường được xem là phát triển kinh tế.

D. Phát triển kinh tế là sự tiến bộ về mọi mặt của một nền kinh tế.


Câu 4

Chỉ tiêu nào của phát triển kinh tế phản ánh trình độ phân công lao động xã hội, trình độ phát triển của lực lượng xã hội, trình độ khoa học công nghệ?

A. Tăng trưởng kinh tế và các chỉ tiêu về tiến bộ xã hội.

B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế và sự phân công lao động xã hội.

C. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tiến bộ, hợp lí.

D. Các chỉ tiêu về tiến bộ xã hội và ổn định chính trị.


Câu 5

Tăng trưởng kinh tế phản ánh sự thay đổi về mặt nào của một nền kinh tế?

A. Phản ánh sự thay đổi về mặt chất.

B. Phản ánh sự thay đổi về mặt lượng.

C. Phản ánh sự thay đổi về mặt chất và lượng.

D. Phản ánh sự thay đổi về mọi mặt.


Câu 6

Phát triển kinh tế được thể hiện qua những chỉ tiêu nào?

A. Sự gia tăng các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế; chính trị ổn định; bảo vệ môi trường.

B. Sự gia tăng các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế; chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế; bảo vệ môi trường.

C. Sự gia tăng các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế; chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tiến bộ; tiến bộ xã hội.

D. Sự gia tăng các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế; tiến bộ xã hội; bảo vệ môi trường.


Câu 7

Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về mặt nào của một nền kinh tế?

A. Là quá trình biến đổi về mặt chất.

B. Là quá trình biến đổi về mặt chất và lượng.

C. Là quá trình biến đổi về mặt lượng.

D. Là quá trình biến đổi về mọi mặt của xã hội.


Câu 8

Tổng thu nhập lần đầu được tạo ra từ các yếu tố thuộc sở hữu của quốc gia tham gia vào hoạt động sản xuất trên lãnh thổ quốc gia hay ở nước ngoài trong một thời kì nhất định được gọi là gì?

A. Tổng sản phẩm quốc nội.

B. Thu nhập trung bình.

C. Tổng tiền lương trung bình.

D. Tổng thu nhập quốc dân.


Câu 9

Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tiến bộ, hợp lí được thể hiện qua những nội dung nào?

A. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hoá – hiện đại hoá: tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng.

B. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp trong GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng.

C. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng ngành dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp trong GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng.

D. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá: tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ trong GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng.


Câu 10

Chỉ số phát triển con người (HDI) là chỉ số xác định chỉ tiêu nào của phát triển kinh tế?

A. Chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế.

B. Chỉ tiêu về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.

C. Chỉ tiêu về môi trường.

D. Chỉ tiêu về tiến bộ xã hội.


Câu 11

Tính tỉ lệ nghèo nhằm hoạch định chính sách và góp phần nâng cao mức sống, xoá đói, giảm nghèo được gọi là gì?

A. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).

B. Tổng sản phẩm quốc nội (GNI/người).

C. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người).

D. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/người).


Câu 12

Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lí và hài hoà giữa những mặt nào?

A. Phát triển kinh tế, phát triển quốc phòng – an ninh, phát triển giáo dục.

B. Phát triển kinh tế, phát triển quốc phòng – an ninh, bảo vệ môi trường.          

C. Phát triển kinh tế, phát triển xã hội, bảo vệ môi trường.

D. Phát triển kinh tế, phát triển xã hội, phát triển giáo dục.


Câu 13

Yếu tố nào là tiền đề vật chất giúp giảm tình trạng đói nghèo, khắc phục lạc hậu, cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội; góp phần quan trọng trong việc củng cố an ninh quốc phòng, chế độ chính trị; tăng uy tín và vai trò quản lí của Nhà nước?

A. Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững.

B. Tăng trưởng kinh tế.

C. Phát triển kinh tế.

D. Tăng trưởng và phát triển kinh tế.


Câu 14

Tăng trưởng kinh tế đóng vai trò như thế nào đối với phát triển bền vững?

A. Là yếu tố phụ

B. Là điều kiện thứ yếu

C. Là điều kiện cần

D. Là nội dung thứ yếu.


Câu 15

Đối với nước ta, đâu là điều kiện tiên quyết để khắc phục tụt hậu về kinh tế so với các nước phát triển?

A. Phát triển bền vững.

B. Bảo vệ môi trường.

C. Chính sách an sinh xã hội.

D. Tăng trưởng kinh tế.


Câu 16

Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

a. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là hai khái niệm đồng nhất dùng để chỉ quá trình vận động của nền kinh tế.

b. Tăng trưởng kinh tế phản ánh sự biến đổi về mặt chất, phát triển kinh tế phản ánh hai mặt chất và lượng của nền kinh tế.   

c. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần để phát triển kinh tế, phát triển kinh tế bao hàm cả tăng trưởng kinh tế.  

d. Tổng thu nhập quốc dân (GNI) là thức đo đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế một quốc gia trong một thời điểm nhất định.

e. Phát triển kinh tế vao gồm tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ và bảo đảm an sinh xã hội.

g. Phát triển bền vững là sự kết hợp hài hòa, hợp lí giữa ba mặt của sự phát triển là kinh tế, xã hội và môi trường.

h. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế chỉ là mục tiêu của các quốc gia đang phát triển.

i. Tăng trưởng và phát triển kinh tế góp phần quan trọng trong việc củng cố an ninh quốc phòng, chế độ chính trị; tăng uy tín bà vai trò quản lí của Nhà nước.


Câu 17

Hãy đọc thông tin sau để thực hiện yêu cầu.

Nhất quán chủ trương thực hiện tiến độ, công bằng xã hội, công tác giáo dục, y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân đạt được nhiều thành tựu, Quy mô giáo dục phát triển, cơ sở vật chất được nâng cao, chất lượng đào tạo từng bước đpas ứng nhu cầu về nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài cho sự phát triển của đất nước nhanh và bền vững. Số trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 chếm 99%; số trẻ đi học và và hoàn thành Tiểu học sau 5 năm chiếm trên 92% (thuộc nhóm đầu của ASEAN). Hiện có 95% số người lớn biết đọc, biết viết. Tuổi thọ trung bình của người dân tăng từ 62 tuổi năm 1990 lên 73,7 tuổi năm 2021.

                                                                         (Theo Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam, Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ở Việt Nam, ngày 12/12/2022)

Em hãy nhận xét sự thay đổi trong lĩnh vực giáo dục ở  nước ta qua thông tin trên. Từ đó, xác định chỉ tiêu của phát triển kinh tế.


Câu 18

Xác định các chỉ tiêu của tăng trưởng kinh tế trong các thông tin sau:

a. Năm 2020, GNI bình quân đầu người của Việt Nam tăng gần gấp 2 lần so với năm 2011. Trong giai đoạn từ 2011 - 2020, trung bình mỗi năm, GNI bình quân đầu người tăng 7%. Trong đó, năm tăng nhiều nhất là năm 2012, tăng 12% so với nắm 2011. Năm GNI bình quân đầu người tăng ít nhất trong giai đoạn này là năm 2020, tăng 4% do ảnh hưởng bởi Covid - 19.

                                                                                        (Theo Tổng cục thống kê, 2021)

b. Hiện nay, quy mô nền kinh tế nước ta không ngừng được mở rộng, với GDP tăng từ khoảng 7, 009 triệu đồng vào năm 2018 lên khoảng 9,513 triệu tỉ đồng vào năm 2022, tốc độ tăng trưởng thuộc nhóm cao trong khu vực cũng như trên thế giới.


Câu 19

Hãy đọc thông tin sau để trình bày mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững.

Trong bối cảnh hiện nay, nhiều quốc gia muốn tăng trưởng kinh tế nhanh song thiếu chú ý tới tác động đối với môi trường sinh thái, do vậy vừa làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên vừa phải gánh chịu những hậu quả của một sự phát triển tàn phá môi trường. Mặt khác, việc chú trọng phát triển kinh tế mà không quan tâm đến giải quyết những vấn đề bình đẳng xã hội sẽ dẫn đến tình trạng gia tăng khoảng cách giàu nghèo, bất công xã hội, tạo nguy cơ gây mất ổn định chính trị - xã hội, dẫn đến khủng hoảng thể chế. Do vậy phát triển công bằng, bền vững ngày càng trở thành mục tiêu quan trọng, tổng quan xuyên suốt mà nhiều quốc gia phải quan tâm hướng tới.

( Theo Trang thông tin điện tử Hội đồng Lý luận Trung ương, Phát triển nhanh và bền vững theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, 24 - 5 - 2021)


Câu 20

Hãy đọc các trường hợp sau để trả lời câu hỏi.

a. Người dân ở địa phương D làm nghề trồng lúa nước. Tuy nhiên, các hộ sử dụng thuốc trừ sâu tùy ý và vứt rác không đúng nơi quy định khiến môi trường xung quanh bị ô nhiễm.

b. Gia đình bạn P đầu tư xây dựng hệ thống biogas biến chất thải thành phân bón hữu cơ, khí đốt. Hoạt động này đã phát huy hiệu quả, tiết kiệm chi phí năng lượng và bảo vệ môi trường.

Em có nhận xét gì về việc làm của chủ thể trong các trường hợp trên.

Theo em, trách nhiệm của bản thân trong góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế là gì? Lấy ví dụ cụ thể.


Câu 21

Hãy thực hiện bài thuyết trình ngắn về những việc làm góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×