Chủ đề A. Máy tính và xã hội tri thức SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo
Bài A1. Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo
Bài A2. Trí tuệ nhân tạo và cuộc sống Bài A1. Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài A3. Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài A4. Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính tiếp theo SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạoBài A1. Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo
Ngành trí tuệ nhân tạo (AI) được ra đời chính thức vào khoảng thời gian nào?
Câu 1
Trả lời câu hỏi Câu A1.1 trang 6 SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo
Ngành trí tuệ nhân tạo (AI) được ra đời chính thức vào khoảng thời gian nào?
A. Trong những năm 1930 khi máy tính đầu tiên được phát triển.
B. Trong những năm 1940 khi thuật toán "Logic Theorist" được tạo ra.
C. Trong những năm 1950 vào hội nghị mùa hè tại trường Dartmouth.
D. Trong những năm 1980 khi máy tính cá nhân trở nên phổ biến.
Câu 2
Trả lời câu hỏi Câu A1.2 trang 6 SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo
Trí tuệ nhân tạo là gì?
A. Một loại robot có khả năng tự học và tự nâng cấp.
B. Một lĩnh vực khoa học giúp máy tính mô phỏng khả năng suy luận, học tập và ra quyết định tương tự như con người.
C. Một loại máy tính có khả năng thực hiện các tác vụ như làm việc văn phòng và lập trình.
D. Một phần mềm giúp người dùng tạo ra hình ảnh.
Câu 3
Trả lời câu hỏi Câu A1.3 trang 6 SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo
Trí tuệ nhân tạo có thể được sử dụng để giải quyết vấn đề trong các lĩnh vực nào?
A. Chăm sóc sức khoẻ, tự động hoá sản xuất và tài chính, B. Nấu ăn, thiết kế thời trang và du lịch.
C. Thể thao, âm nhạc và nghệ thuật biểu diễn,
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 4
Trả lời câu hỏi Câu A1.4 trang 6 SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo
AI hẹp và AI rộng được phân loại dựa trên điều gì?
A. Số lượng dữ liệu mà hệ thống AI có thể xử lí.
B. Khả năng của hệ thống AI trong việc tự học từ dữ liệu mới.
C. Khả năng thực hiện nhiều loại công việc trong nhiều ngữ cảnh khác nhau của hệ thống AI.
D. Sự phát triển của công nghệ phần cứng máy tính.
Câu 5
Trả lời câu hỏi Câu A1.5 trang 7 SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo
Các ứng dụng phổ biến của trí tuệ nhân tạo bao gồm:
A. Xử lí ngôn ngữ tự nhiên, nhận diện giọng nói, điều khiển tự động.
B. Tính toán số học, vẽ sơ đồ, soạn thảo văn bản.
C. Kiểm soát điều hoà không khí, máy giặt tự động.
D. Sáng tạo nghệ thuật, làm phim kĩ thuật số.
Câu 6
Trả lời câu hỏi Câu A1.6 trang 7 SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo
Công nghệ nào dưới đây thường được ứng dụng trong chatbot và hệ thống hỗ trợ khách hàng tự động?
A. Điều khiển tự động.
B. Phân tích thị trường.
C. Xử lí ngôn ngữ tự nhiên.
D. Nhận dạng chữ viết tay.
Câu 7
Trả lời câu hỏi Câu A1.7 trang 7 SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo
Trong trợ lí ảo, công nghệ nào thường được sử dụng để xử lí yêu cầu của người dùng?
A. Lập trình.
B. Xử lí ngôn ngữ tự nhiên, nhận dạng giọng nói.
C. Chẩn đoán hình ảnh y tế.
D. Sáng tạo âm nhạc.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365