Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Bọ Hung Đỏ
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Ngữ pháp: Câu bị động (Passive Voice) - Unit 4 - Tiếng Anh 12

Thể bị động được cấu lạo bởi một dạng của động từ BE và quá khứ phân từ (past participle) của động từ chính

   Revision: Passive Voice (Thể bị động)

1. Form (Dạng):

Thể bị động được cấu lạo bởi một dạng của động từ BE và quá khứ phân từ (past participle) của động từ chính.

BE + Past Participle (P.P.)

Chú ý: Thông thường chỉ ngoại động từ (Transitive verbs) mới có dạng bị động (passive form).

2. Structure (Cấu trúc):

   a. Thì đơn (Simple tenses).

          S+ V + O + ... 

     => S (O) + Be + P.P + ... (+ by O).

          e.g.: They built this bridge in 1998. (Họ xây cầu này năm 1998.)

            => This bridge was built in 1998.

   b. Thì Tiếp diễn (Continuous tenses).

          S + be + V-ing + O + ...

     => S + he + being + P.P. + ... (+ by O)

          e.g.: They are pulling down very old houses. (Họ kéo sập những nhà qua xưa.)

            => Very old houses are being pulled down

   c. Thì Hoàn thành (Perfect tenses).

          S + have + p.p. + O + ....

    =>  S + have + been + P.P + M (+ by O).

          e.g.: People have buill many hotels. (Người ta xây nhiều khách sạn.)

            => Many hotels have been built.

   d. Modals in passive (Khiếm động từ ở thể bị động)

          S + modal + V + O + M.

     => S + modal + be + P.P + M + by O.

          e.g.: People must observe traffic laws. (Dân chúng phải tuân giữ luật giao thông.)

            => Traffic laws must be observed.

   e. Two-object verbs in passive (Động từ có hai túc lừ ở thể bị động)

          S+ V + O1 + O2 + ....

 => a. S(O1) + be + P.P +O2 + M (+ by O).

 => b. S (O2) + be + P.P + prep + O1 + ... (+ by O).

          O1 : direct object (túc lừ / tân ngữ trực tiếp)

          O2: indirect object (tức từ / tân ngữ gián tiếp)

       e.g.: They gave poor people (O1) many presents (O2).

              (Họ cho người nghèo nhiều quà.)

          => a. Poor people were given many presents,

               b. Many presents were given to poor people.

   f. Verbals / Phrasal verbs in passive (Động từ kép ở thể bị động).

          S + V + particle + O + ...

     => S + be + P.P. + particle + ... (+ by O).

          e.g.: They put off the plan. (Họ hoãn dự án.)

            => The plan was put off.

   g, Adverbs of manner with passive verbs (Trạng từ chi thể cách với động từ bị động)

          S + V + O + adv. of manner.

     => S + be + adv. of manner + P.P + by O.

          e.g.: They considered the proposal carefully.

                   (Họ xem xét lời đề nghị kĩ lưỡng.)

            => The proposal was carefully considered.

   h. Object of the verb is a clause (Túc từ là một mệnh đề)

          S1   + V1 + (that) + S2 + V2 + O

     => a. It + V1 (in passive) + (that) + S2 +V2+ O.

     => b. S2 + V1 (in passive) + V2 (in infinitive) + O.

          e.g.: They said (that) that man was innocent.

                  (Họ nói người đàn ông đó vô tội.)

     => a. It was said (that) that man was innocent.

     => b. That man was said to be innocent.

   Chú ý : Cách (a) thường được dùng ở báo chí.

   h1. V1 và V2 cùng thì: V2 được viết ở dạng nguyên mẫu đơn giản (simple infinitive)

          e.g.: People know (that) time is money. (Người ta biết thời gian là tiền.)  

                 Time is known to be money.

   h2. V2 diễn tả hành động xảy ra trưc V1 : V2 được viết ở dạng nguyên mẫu hoàn thành (perfect infinitive : to have + P.P)

          e.g.: They say (that) the survivors lived on fruit on the island.

                  (Họ nói những người sống sót đã sống bằng trái cây trên đảo.)

          => The survivors are said to have  lived on fruit on the island.

   h3 : V2 cùng thời gian với V1 và Thì Tiếp diễn: V2 được viết ở dạng nguyên mẫu tiếp diễn (Continuous infinitive: to be + present participle (V-ing.))

          e.g.: People think scientists are searching for medicine for cancer.

                 (Người ta nghĩ các nhà khoa học đang tìm thuốc cho bệnh ung thư.)

         => Scientists are thought to be searching for medicine for cancer.

    h4. V2 diễn tả hành động xẩy ra sau V1

chúng ta

   -     thay S1 bằng lừ “IT”

   -     viết V1 ở ihể bị động theo quy tắc,

   -     và giữ nguyên mệnh đề lúc từ.

          e.g.: Some experts say (that) the climate will change a lot.

                  (Một số chuyên viên nói (rằng) khí hậu sẽ thay đổi nhiều.)

          => It is said (that) the climate will change a lot.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sơ đồ mạch - Định nghĩa và vai trò trong kỹ thuật điện tử. Loại sơ đồ mạch và các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ. Quy trình thiết kế sơ đồ mạch: lựa chọn linh kiện, vẽ và kiểm tra sơ đồ.

Khái niệm về kiểm tra mạch - Mô tả thiết bị kiểm tra mạch - Các bước kiểm tra mạch - Ứng dụng của kiểm tra mạch

Khái niệm về cấu trúc của mạch

Khái niệm về hệ thống điện tử và vai trò của nó trong các thiết bị điện tử

Khái niệm về truyền tải

Khái niệm về độ trễ trong kỹ thuật và viễn thông

Khái niệm về bộ vi xử lý - Định nghĩa và vai trò của nó trong máy tính và thiết bị điện tử

Hệ thống đồng bộ: Định nghĩa, cách hoạt động và ứng dụng trong công nghệ thông tin và đời sống hàng ngày.

Khái niệm đáp ứng nhanh

Khái niệm tối ưu hóa tài nguyên và vai trò của nó trong kinh tế và môi trường. Phân loại các tài nguyên thiên nhiên, nhân tạo và con người. Các phương pháp tối ưu hóa tài nguyên bao gồm tái sử dụng, tái chế, tiết kiệm và sử dụng tài nguyên thay thế. Tối ưu hóa tài nguyên trong sản xuất công nghiệp bằng cách giảm thải, sử dụng nguồn năng lượng tái tạo và quản lý chất thải. Tối ưu hóa tài nguyên trong đời sống bằng cách tiết kiệm nước, năng lượng và sử dụng sản phẩm tái sử dụng.

Xem thêm...
×