Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 9. Phòng chống tệ nạn xã hội - SBT Giáo dục công dân 7 kết nối tri thức

a) Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội? A. Không làm chủ được bản thân để bạn bè rủ rê. B. Do có quá nhiều chuẩn mực đạo đức, pháp luật.

Cuộn nhanh đến câu

Bài tập 1 - Câu a

Trả lời câu hỏi a trang 31 sách bài tập GDCD 7 Kết nối tri thức

a) Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội?

A. Không làm chủ được bản thân để bạn bè rủ rê.

B. Do có quá nhiều chuẩn mực đạo đức, pháp luật.

C. Ảnh hưởng xấu của lối sống hưởng thụ thiếu lành mạnh.

D. Tò mò, thích thử nghiệm đi tìm cảm giác lạ.


Bài tập 2 - Câu b

Trả lời câu hỏi b trang 31 sách bài tập GDCD 7 Kết nối tri thức

b) Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về tác hại của tệ nạn xã hội đối với cá nhân?

A. Huỷ hoại sức khoẻ

B. Sa sút tinh thần

C. Vi phạm pháp luật

D. Không ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.


Bài tập 1 - Câu c

Trả lời câu hỏi c trang 31 sách bài tập GDCD 7 Kết nối tri thức

c) Những ý kiến nào dưới đây đúng với quy định của pháp luật nước ta về phòng, chống tệ nạn xã hội?

A. Cấm mọi hành vi mại dâm

B. Cấm đánh bạc và tổ chức đánh bạc

C. Cho phép cá nhân trồng cây thuốc phiện để sử dụng cho mục đích cá nhân

D. Cho phép đánh bạc nếu chỉ dùng tiền của cá nhân

E. Cấm trẻ em uống rượu, nhưng không cấm trẻ em hút thuốc

G. Nghiêm cấm nghiện ma tuý

H. Không được phép đánh bạc với số tiền trên 5.000.000 đồng

I. Không xử phạt đối với những hành vi môi giới mại dâm không chuyên nghiệp.


Bài tập 2

Trả lời câu hỏi Bài tập 2 trang 32 sách bài tập GDCD 7 Kết nối tri thức

Những ý kiến dưới đây đúng hay sai? (Đánh dấu X vào ô phù hợp)

Ý kiến

Đúng

Sai

A. Tệ nạn xã hội dễ dẫn đến tội ác.

   

B. Thấy có người đánh bạc thì nên lờ đi, coi như không biết.

   

C. Chỉ người trên 18 tuổi mới bị sa vào tệ nạn xã hội.

   

D. Tích cực học tập, lao động sẽ giúp tránh xa các tệ nạn xã hội.

   

E. Hút thuốc lá chỉ có hại cho trẻ em, không có hại cho người lớn.

   

G. Mại dâm là vi phạm đạo đức, không vi phạm pháp luật.

   

H. Ma tuý, mại dâm dễ dẫn đến HIV/AIDS.

   

I. Cần gần gũi, động viên người nghiện ma tuý cai nghiện.

   

K. Chỉ cần mình không nghiện ma tuý là được, còn bạn bè, người thân trong gia đình không cần quan tâm.

   

L. Thấy người khác tiêm chích ma tuý cần tránh xa và không nên báo với công an.

   

M. Cờ bạc là hiện tượng không lành mạnh, gây ảnh hưởng xấu trong xã hội.

   

N. Học sinh từ 12 - 13 tuổi còn nhỏ, không phải là đối tượng có thể bị dụ dỗ tham gia các tệ nạn xã hội.

   

O. Dùng thử ma tuý một vài lần sẽ không gây nghiện.

   

P. Phòng, chống tệ nạn xã hội là việc của các cơ quan chức năng, không phải việc của học sinh.

   

Bài tập 3 - Câu a

Trả lời câu hỏi a trang 32 sách bài tập GDCD 7 Kết nối tri thức

a) Anh H và chị K rủ Y chơi bài. Anh H đề xuất để thêm phần quyết liệt khi chơi, sẽ phân thắng thua khi chơi bài bằng tiền, cụ thể người thắng sẽ nhận được 10.000 đồng của người thua sau mỗi ván bài. Y đã đồng ý ngay vì cho rằng mình chơi bài giỏi, sẽ thắng được nhiều tiền.


Bài tập 3 - Câu b

Trả lời câu hỏi b trang 33 sách bài tập GDCD 7 Kết nối tri thức

b) Bố mẹ đi làm xa nên phần lớn thời gian T ở với ông bà nội. Ông bà rất chiều T, mỗi khi cần tiền, ông bà đều đáp ứng ngay mà không cần biết T dùng số tiền đó vào việc gì. Một số đối tượng nghiện hút trong xóm thấy T có tiền đã rủ rê, lôi kéo. T đã dùng thử vài lần và sa vào tệ nạn ma tuý, trở thành con nghiện từ lúc nào không hay.


Bài tập 3 - Câu c

Trả lời câu hỏi c trang 33 sách bài tập GDCD 7 Kết nối tri thức

c) Tổ dân phố của Q tổ chức buổi tuyên truyền về phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư, tích cực xoá bỏ tệ nạn xã hội. Anh trai của Q có ý không muốn tham gia, vì nghĩ rằng gia đình mình từ trước đến nay không có tệ nạn xã hội. Q đã giải thích cho anh hiểu về trách nhiệm của mọi người trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội và thuyết phục anh cùng tham gia buổi tuyên truyền. Cuối cùng, cả anh và Q đều tham gia buổi tuyên truyền và đã có vài đóng góp về các biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội ở tổ dân phố.


Bài tập 4 - Câu 1

Trả lời câu hỏi 1  trang 33 sách bài tập GDCD 7 Kết nối tri thức

a) Xem quảng cáo trên mạng xã hội, cô K biết được ở một huyện miền núi có một ông thầy cũng có thể cùng để điều trị cắt cơn cho người nghiện ma tuý. Theo như quảng cáo thì ông thầy này đã giúp cho rất nhiều người hết nghiện ma tuý bằng việc cúng bái. Cô K phân vân không biết có nên đưa cậu con trai đang nghiện ma tuý đến để điều trị hay không.

Theo em, thầy cúng có thể chữa nghiện ma túy không?


Bài tập 4 - Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 34 sách bài tập GDCD 7 Kết nối tri thức

a) Xem quảng cáo trên mạng xã hội, cô K biết được ở một huyện miền núi có một ông thầy cũng có thể cùng để điều trị cắt cơn cho người nghiện ma tuý. Theo như quảng cáo thì ông thầy này đã giúp cho rất nhiều người hết nghiện ma tuý bằng việc cúng bái. Cô K phân vân không biết có nên đưa cậu con trai đang nghiện ma tuý đến để điều trị hay không.

Em có lời khuyên gì cho cô K?


Bài tập 4 - Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 34 sách bài tập GDCD 7 Kết nối tri thức

b) Mấy năm trước, chị T bị lừa bán cho một ổ mại dâm. Cách đây một tháng, chị đã được giải cứu và trở về nhà. Gần đây, khu xóm nhà chị T có chị L chuyển đến sinh sống, khi biết chuyện của chị T, chị L tỏ rõ thái độ khinh miệt và thường kể về quá khứ của chị Tvới người khác.

Em có đồng tình với việc làm của chị L không? Vì sao?


Bài tập 4 - Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 34 sách bài tập GDCD 7 Kết nối tri thức

b) Mấy năm trước, chị T bị lừa bán cho một ổ mại dâm. Cách đây một tháng, chị đã được giải cứu và trở về nhà. Gần đây, khu xóm nhà chị T có chị L chuyển đến sinh sống, khi biết chuyện của chị T, chị L tỏ rõ thái độ khinh miệt và thường kể về quá khứ của chị Tvới người khác.

Theo em, mọi người nên có thái độ như thế nào đối với chị T?


Bài tập 4 - Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 34 sách bài tập GDCD 7 Kết nối tri thức

c) Gần đây, M thấy anh trai gieo trồng một giống cây lạ trong vườn và chăm sóc rất cẩn thận. M tò mò muốn biết anh trồng cây gì nên nhiều lần gặng hỏi nhưng anh không trả lời, anh chỉ nói rằng những cây đó bán được rất nhiều tiền. Cảm thấy nghi ngờ, M đã lên mạng tìm hiểu và phát hiện những cây mà anh trai đang trồng rất giống cây cần sa- một loại cây dùng để điều chế ma tuý.


Bài tập 4 - Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 34 sách bài tập GDCD 7 Kết nối tri thức

d) Mồng Hai Tết, S được anh trai dẫn qua nhà một người bạn chơi. Khi đến nơi, S thấy một số người đang tụ tập đánh bài ăn tiền. Anh trai S không mang tiền nên ngỏ ý muốn mượn tiền mừng tuổi của S để chơi cùng mọi người. Anh còn hứa sẽ cho Stất cả số tiền thắng được.

Nếu là S, em sẽ làm gì?


Bài tập 5

Trả lời câu hỏi Bài tập 5 trang 35 sách bài tập GDCD 7 Kết nối tri thức

Em hãy cùng các bạn trong lớp lập và thực hiện kế hoạch tổ chức một buổi tuyên truyền, giáo dục phòng, chống mại dâm. Buổi tuyên truyền gồm các nội dung sau:

- Tác hại nhiều mặt của tệ nạn mại dâm đối với xã hội, đối với danh dự, nhân phẩm, sức khoẻ con người;

- Các biện pháp phòng, chống tệ nạn mại dâm;

- Chính sách và pháp luật phòng, chống mại dâm;

- Các hình thức xử lí vi phạm pháp luật về mại dâm;

- Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tệ nạn mại dâm.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về phân tử C3O, định nghĩa và vai trò của nó trong hóa học. Cấu trúc và tính chất của phân tử C3O. Phản ứng và ứng dụng của phân tử C3O trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về khả năng hút ẩm và vai trò trong vật liệu và môi trường sống. Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hút ẩm gồm độ ẩm, nhiệt độ và độ ẩm tương đối. Các vật liệu có khả năng hút ẩm cao bao gồm zeolite, silica gel và than hoạt tính. Ứng dụng của khả năng hút ẩm trong đời sống và công nghiệp bao gồm bảo quản thực phẩm, chống ẩm mốc và làm khô không khí trong phòng máy lạnh.

Khái niệm về khả năng hút khí CO2

Khái niệm vật liệu hấp phụ và vai trò trong ứng dụng công nghiệp

Xử lý khí thải: Khái niệm, nguyên nhân và tác hại đến môi trường và sức khỏe con người, phương pháp và thiết bị xử lý, và ứng dụng trong việc giảm tác hại đối với môi trường và sức khỏe con người, tiết kiệm năng lượng và giảm chi phí sản xuất."

Khái niệm về hiệu ứng từ tính, định nghĩa và vai trò của nó trong vật lý. Hiệu ứng từ tính là tương tác giữa vật chất và từ trường, tạo ra hiệu ứng và tác động từ tính trên các vật liệu và hệ thống. Nó được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như điện tử, vật liệu, y học và công nghệ thông tin. Hiệu ứng này định nghĩa khả năng của vật liệu hoặc hệ thống tương tác với từ trường và có thể tạo ra các trường từ tính. Nó đóng vai trò quan trọng trong phát triển thiết bị điện tử, y học, nghiên cứu vật liệu và tương tác từ trường. Cơ chế của hiệu ứng từ tính. Mô tả cơ chế hoạt động của hiệu ứng từ tính trong nguyên tử và phân tử. Cơ chế từ tính trong nguyên tử và phân tử là quá trình mô tả tác động của từ tính lên nguyên tử và phân tử và tạo ra hiệu ứng từ tính. Khi từ tính tác động lên nguyên tử, nó tạo ra sự thay đổi đường đi và vị trí của electron trong vùng điện tử, dẫn đến việc tạo ra các mức năng lượng mới và thay đổi cấu trúc electron của nguyên tử. Hiệu ứng từ tính trong nguyên tử có ảnh hưởng đến tính chất vật lý và hóa học của nguyên tử và có ứng dụng trong điện tử, y tế và vật lý hóa học. Trong khi đó, cơ chế từ tính trong phân tử phụ thuộc vào tương tác giữa từ tính và các electron trong phân tử, và cấu trúc của phân tử. Hiệu ứng từ tính trong phân tử có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như y học, vật liệu và công nghệ. Phân loại hiệu ứng từ tính. Tổng quan về các loại hiệu ứng từ tính, bao gồm hiệu ứng Zeeman, hiệu ứng Stark và hiệu ứng Paschen-Back. Hiệu ứng Zeeman là hiện tượng phân chia đường phổ ánh sáng thành nhiề

Khái niệm về nam châm và các tính chất cơ bản của nam châm. Nguyên lý hoạt động của nam châm và sự tương tác giữa các cực nam và cực bắc. Các loại nam châm tự nhiên và nhân tạo. Ứng dụng của nam châm trong công nghiệp và đời sống hàng ngày.

Khái niệm về bột mài và vai trò của nó trong quá trình mài và đánh bóng. Các loại bột mài phổ biến và tính chất của chúng. Sử dụng bột mài trong công nghiệp để đánh bóng, mài, cắt và gia công các vật liệu khác nhau như kim loại, gốm sứ và thủy tinh.

Khái niệm về Điều kiện an toàn

Oxit cacbon dicacbon monoxit - Định nghĩa, vai trò và ứng dụng. Cấu trúc và tính chất của oxit cacbon dicacbon monoxit. Quá trình sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Xem thêm...
×