Đề thi giữa kì 2 Toán 11 - Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 8
Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 11 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7 Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6 Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 5 Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 4 Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 3 Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 8
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Chọn đáp án đúng
Với a≠0, b≠0 và m, n là các số nguyên thì
am.an=am−n
am.an=am.n
am.an=am+n
am.an=amn
Đáp án : C
Áp dụng tính chất lũy thừa.
am.an=am+n.
Cho số thực a (0<a≠1) và M, N là các số thực dương. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
loga(MN)=logaM−logaN
loga(MN)=logaM.logaN
loga(MN)=logaM−logaN
loga(MN)=logaM+logaN
Đáp án : D
Áp dụng tính chất logarit.
loga(MN)=logaM+logaN.
Trong các hàm số sau, hàm số nào sau đây là hàm số mũ?
y=x2
y=2x
y=xπ
y=√x
Đáp án : B
Hàm số mũ có dạng y=ax.
y=2x là hàm số mũ.
Bất phương trình log0,3(x−1)≤log0,3(2x+1) có tập xác định là
D=[1;+∞)
D=(−12;+∞)
D=(1;+∞)
D=[−12;+∞)
Đáp án : C
y=logax có tập xác định là D=(0;+∞).
ĐKXĐ: {x−1>02x+1>0⇔{x>1x>−12⇔x>1. Vậy D=(1;+∞).
Cho hàm số y=log2x. Khẳng định nào sau đây đúng?
Hàm số đồng biến trên (0;+∞)
Hàm số nghịch biến trên (−∞;0)
Hàm số đồng biến trên R
Hàm số nghịch biến trên R
Đáp án : A
Hàm số y=logax đồng biến trên tập xác định nếu a > 0 và nghịch biến trên tập xác định khi 0 < a < 1.
TXĐ: D=(0;+∞).
Vì 2 > 1 nên y=log2x đồng biến trên TXĐ.
Tìm dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ của biểu thức 3√a54√a với a > 0.
a74
a14
a47
a17
Đáp án : A
Áp dụng tính chất của lũy thừa am.an=am+n; (am)n=am.n; n√am=amn.
3√a54√a=3√a5a14=3√a5+14=3√a5+14=3√a214=(a214)13=a214.13=a74.
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ như hình vẽ bên. Cặp cạnh nào sau đây vuông góc với nhau nhưng không đồng phẳng?
AB⊥AA′
AB⊥BB′
AB⊥CC′
AB⊥AD
Đáp án : C
Xét từng cặp đường thẳng có cùng thuộc một mặt phẳng không.
AB và AA’ có điểm chung là A nên loại đáp án A.
AB và BB’ có điểm chung là B nên loại đáp án B.
AB và AD có điểm chung là A nên loại đáp án D.
AB và CC’ không có điểm chung và chúng vuông góc với nhau.
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A và SA⊥(ABC). Khẳng định nào sau đây là đúng?
AB⊥(SAC)
AB⊥(SAC)
BC⊥(SAB)
BC⊥(SAC)
Đáp án : A
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng.
Ta có {SA⊥(ABC)⇒SA⊥ABAC⊥AB⇒AB⊥(SAC).
Nếu một khối chóp có diện tích đáy là S và có chiều cao là h thì thể tích V của nó được tính theo công thức nào sau đây?
V=Sh
V=13Sh
V=16Sh
V=23Sh
Đáp án : B
Áp dụng công thức tính thể tích của khối chóp.
Thể tích khối chóp có diện tích đáy là S và có chiều cao là h là V=13Sh.
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Khẳng định nào sau đây là đúng?
(SAC)⊥(SBD)
(SAC)⊥(SCD)
(SAC)⊥(SAD)
(SAC)⊥(SAB)
Đáp án : A
Nếu một mặt phẳng chứa một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng khác thì hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau.
S.ABCD là chóp tứ giác đều nên ABCD là hình vuông. Do đó AC⊥BD.
Mặt khác, SO⊥AC. Ta có {SO⊥ACBD⊥AC⇒AC⊥(SBD)⇒(SAC)⊥(SBD).
Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình vuông cạnh a. SA = 2a vuông góc với mặt đáy (ABCD). Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAD) là
a
2a
a√3
a3
Đáp án : A
Tìm hình chiếu vuông góc của B lên (SAD) rồi tính khoảng cách từ B đến hình chiếu đó.
Ta có {SA⊥(ABCD)⇒SA⊥ABAD⊥AB⇒AB⊥(SAD).
Do đó, A là hình chiếu vuông góc của B lên (SAD).
Khoảng cách từ B đến (SAD) là AB = a.
Cho hình chóp S.ABCD như hình bên. Có đáy ABCD là hình chữ nhật. SA = SC và SB = SD. Khẳng định nào sau đây là đúng?
SO⊥(SAB)
OC⊥(SBD)
SO⊥(ABCD)
AB⊥(SAB)
Đáp án : C
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng.
O là tâm hình chữ nhật ABCD nên O là trung điểm của AC và BD.
Theo giả thiết, các tam giác SAC và SBD cân tại S nên SO vừa là đường trung tuyến, vừa là đường cao của hai tam giác.
Suy ra {SO⊥ACSO⊥BD⇒SO⊥(ABCD).
Cho bất phương trình log0,5(2x+1)≤log0,5(3x) (1).
a) Tập xác định D=(−12;+∞).
b) Bất phương trình (1)⇔2x+1≥3x.
c) Tập nghiệm của bất phương trình (1) là S = (0;1].
d) Số x=12 thuộc miền nghiệm của bất phương trình.
a) Tập xác định D=(−12;+∞).
b) Bất phương trình (1)⇔2x+1≥3x.
c) Tập nghiệm của bất phương trình (1) là S = (0;1].
d) Số x=12 thuộc miền nghiệm của bất phương trình.
Với 0 < a < 1, ta có: logax≤logay⇔{x>0y>0x≥y.
a) Sai. ĐKXĐ: {2x+1>03x>0⇔{x>−12x>0⇔x>0. Vậy tập xác định là D=(0;+∞).
b) Sai. log0,5(2x+1)≤log0,5(3x)⇔2x+1≥3x (vì 0 < 0,5 < 1).
c) Đúng. log0,5(2x+1)≤log0,5(3x)⇔2x+1≥3x⇔x≤1.
Kết hợp với ĐKXĐ, ta được tập nghiệm là S = (0;1].
d) Đúng. Số x=12 thuộc miền nghiệm của bất phương trình.
Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến Δ như hình vẽ. Lấy một điểm O bất kì thuộc đường thẳng Δ. Gọi m, n là các đường thẳng đi qua O, tương ứng thuôc (P), (Q) và vuông góc với Δ.
a) Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là góc giữa hai đường thẳng Δ và m.
b) Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là góc ^AOB (nếu ^AOB<90o) hoặc 180o−^AOB (nếu 90o<^AOB<180o).
c) Nếu ^AOB=90o thì ta nói (P)⊥(Q).
d) Giả sử góc
^AOB=120o thì ta nói góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là 120o.
a) Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là góc giữa hai đường thẳng Δ và m.
b) Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là góc ^AOB (nếu ^AOB<90o) hoặc 180o−^AOB (nếu 90o<^AOB<180o).
c) Nếu ^AOB=90o thì ta nói (P)⊥(Q).
d) Giả sử góc
^AOB=120o thì ta nói góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là 120o.
Áp dụng quy tắc xác định góc giữa hai mặt phẳng. Quy ước góc giữa hai mặt phẳng có số đo từ 0 đến 90 độ.
a) Sai. Ta có {(P)∩(Q)=Δm⊥Δ,m⊂(P)n⊥Δ,n⊂(Q)⇒((P),(Q))=(m,n).
b) Đúng. Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là góc giữa hai đường thẳng m và n, hay góc ^AOB (nếu ^AOB<90o) hoặc 180o−^AOB (nếu 90o<^AOB<180o).
c) Đúng. Nếu ^AOB=90o thì ta nói (P)⊥(Q).
d) Sai. Giả sử góc ^AOB=120o thì ta nói góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là 180o−120o=60o.
Trong một nghiên cứu, một nhóm học sinh được cho xem cùng một danh sách các loài động vật và được kiểm tra lại xem họ còn nhớ bao nhiêu phần trăm danh sách đó sau mỗi tháng. Giả sử sau t tháng, khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh đó được tính theo công thức M(t)=75−20ln(t+1), 0≤t≤12 (đơn vị: %). Hãy tính khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh đó sau 8 tháng (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).
Đáp án:
Đáp án:
Tính M(8) (thay t = 8 vào công thức đề bài cho và tính giá trị).
Khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh đó sau 8 tháng là M(8)=75−20ln(8+1)≈31,1%.
Cho tam giác MNP vuông tại N và một điểm A nằm ngoài mặt phẳng (MNP)). Lần lượt lấy các điểm B, C, D sao cho M, N, P tương ứng là trung điểm của AB, AC, CD (hình vẽ). Tính góc giữa hai đường thẳng AD và BC.
Đáp án:
Đáp án:
Nếu a // c, b // d thì (a,b) = (c,d).
Áp dụng tính chất của đường trung bình trong tam giác, ta có NP // AD, MN // BC.
Vậy (AD,BC)=(NP,MN)=^MNP=90o.
Trong nông nghiệp bèo hoa dâu được dùng làm phân bón, nó rất tốt cho cây trồng. Mới đây, các nhà khoa học Việt Nam đã phát hiện ra bèo hoa dâu có thể dùng để chiết xuất ra chất có tác dụng kích thích hệ miễn dịch và hỗ trợ điều trị bệnh ung thư. Bèo hoa dâu được thả nuôi trên mặt nước. Một người đã thả một lượng bèo hoa dâu chiếm 4% diện tích mặt hồ. Biết rằng cứ sau đúng một tuần bèo phát triển thành 3 lần số lượng đã có và giả sử tốc độ phát triển của bèo ở mọi thời điểm như nhau. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày bèo sẽ vừa phủ kín mặt hồ?
Đáp án:
Đáp án:
Lập công thức tính diện tích bèo theo thời gian, áp dụng kiến thức về hàm số mũ.
Giả sử mặt hồ có diện tích là S. Diện tích bèo hoa dâu thả ban đầu là 4%.S
Sau 1 tuần, diện tích bèo hoa dâu là 4%.S.3.
Sau n tuần, diện tích bèo hoa dâu là 4%.S.3n.
Để bèo hoa dâu phủ kín mặt hồ, ta có phương trình:
4%.A.3n=A⇔3n=25⇔n=log325 (tuần).
Vậy sau ít nhất 7.log325≈21 ngày, bèo sẽ vừa phủ kín mặt hồ.
Một tripod (giá đỡ điện thoại, máy ảnh) được thiết kế và đặt như hình vẽ. Chiều cao của tripod là bao nhiêu?
Đáp án:
Đáp án:
Áp dụng tính chất trọng tâm, định lý Pythagore.
Tripod có dạng khối chóp tam giác đều S.ABC. Khi đó, chiều cao tripod là SG, với G là trọng tâm tam giác ABC.
Đường trung tuyến đồng thời là đường cao của tam giác đều ABC cạnh 111 cm có độ dài là 111.√32 (cm) nên AG=23.111.√32=37√3 (cm).
Xét tam giác SAG vuông tại G có: SG=√SA2−AG2=√742−(37√3)2=37 (cm).
Khối lượng vi khuẩn của một mẻ nuôi cấy sau t giờ kể từ thời điểm ban đầu được cho bởi công thức M(t)=50.1,06t (g). Khối lượng vi khuẩn sau 24 giờ gấp bao nhiêu lần khối lượng vi khuẩn ban đầu (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?
Tính M(24)M(0).
Khối lượng vi khuẩn ở thời điểm ban đầu là M(0)=50.1,060=50 (g).
Khối lượng vi khuẩn sau 24 giờ là M(24)=50.1,0624 (g).
Khối lượng vi khuẩn sau 24 giờ gấp 50.1,062450≈4 lần khối lượng vi khuẩn ban đầu.
Độ pH của một dung dịch được tính theo công thức pH = -logx, trong đó x là nồng độ ion H+ của dung dịch đó tính bằng mol/L. Biết rằng độ pH của dung dịch A lớn hơn độ pH của dung dịch B là 0,6. Dung dịch B có nồng độ ion H+ gấp bao nhiêu lần nồng độ ion H+ của dung dịch A (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Áp dụng các công thức biến đổi logarit: logab=x⇔b=ax; logaxy=logax−logay.
Gọi độ pH của dung dịch A là pHA, độ pH của dung dịch B là pHB; nồng độ ion H+ của dung dịch A là xA, nồng độ ion H+ của dung dịch B là xB.
Theo giả thiết:
pHA−pHB=0,6⇔−(logxA−logxB)=0,6⇔logxB−logxA=0,6
⇔logxBxA=0,6⇔xBxA=100,6≈4.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = 1, AD = √3, tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, khoảng cách giữa AB và SC bằng 32. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Xác định đoạn thẳng thể hiện khoảng cách giữa AB và SC. Từ đó, áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tìm chiều cao khối chóp và tính thể tích.
Gọi H, I lần lượt là trung điểm của AB, CD. Kẻ HK⊥SI.
SH vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến của tam giác cân SAB, suy ra SH⊥AB.
Mà (SAB)⊥(ABCD), (SAB)∩(ABCD)=AB nên SH⊥(ABCD)⇒SH⊥CD.
Ta có {SH⊥CDHI⊥CD⇒CD⊥(SHI)⇒CD⊥HK.
Mặt khác {HK⊥SIHK⊥CD⇒HK⊥(SCD).
Vì CD // AB nên d(AB,DC)=d(AB,(SCD))=d(H,(SCD))=HK.
Ta có HK=32, HI=AD=√3.
Xét tam giác vuông SHI vuông tại H có đường cao HK:
1HK2=1HS2+1HI2⇔1HS2=1HK2−1HI2=1(32)2−1(√3)2=19⇔HS=3.
Thể tích khối chóp là VS.ABCD=13.SH.SACBD=13.SH.AB.AD=13.3.1.√3=√3≈1,73.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365