Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Giải Bài 25: Chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy thì VBT Khoa học 5 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Đọc thông tin trong khung về việc các bạn cần làm để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần. Chọn nội dung phù hợp viết vào chỗ ....dưới mỗi hình hoặc viết ý kiến khác của em

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 68 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức

Đọc thông tin trong khung về việc các bạn cần làm để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần. Chọn nội dung phù hợp viết vào chỗ ....dưới mỗi hình hoặc viết ý kiến khác của em.

a) Ăn hết suất theo quy định và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.

b) Chơi thể thao, vận động cơ thể hằng ngày.

c) Tắm và vệ sinh cơ thể hằng ngày, sau khi hoạt động ra nhiều mồ hôi.

d) Vệ sinh cơ quan sinh dục và thay băng vệ sinh khi có hành kinh.

e) Chia sẻ với bạn những băn khoăn, thắc mắc,... khi có sự thay đổi cơ thể, cảm xúc.

g) Không tò mò, đọc truyện tình cảm, truyện ngôn tình.

Vở bài tập Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 25: Chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy thì


Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 69 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức

Đánh dấu × vào □ trước câu giải thích ý nghĩa của việc tăng cuờng vận động, ăn uống hợp lí và sử dụng thực phẩm giàu can-xi trong giai đoạn dậy thì.

□a) Chơi thể thao, vận động cơ thể thường xuyên sẽ giúp hệ xương được hoạt động nhiều, được kích thích, giúp phát triển tối đa chiều cao cơ thể.

□b) Ăn đủ bữa, ăn thức ăn nhanh, chế biến sẵn sẽ tiết kiệm được thời gian, sẽ có nhiều thời gian cho học tập và tham gia hoạt động thể thao.

□c) Ăn đủ lượng và đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng, ǎn đa dạng các loại thức ăn, giúp cơ thể có đủ năng lượng cho các hoạt động sống, cung cấp các chất cần thiết cho sự lớn lên và phát triển của cơ thể.

□d) Bổ sung thực phẩm giàu can-xi ở tuổi dậy thì giúp cho tư thế ngồi thẳng lưng, phòng tránh cong vẹo cột sống.

□e) Sử dụng thực phẩm giàu can-xi ở tuổi dậy thì giúp hệ xương và răng phát triển toàn diện, chắc khoẻ.


Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 69 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức

Nối việc làm ở cột A với nội dung ở cột B để giải thích vì sao cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì cho phù hợp.

Vở bài tập Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 25: Chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy thì



Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 70 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức

Viết vào □ chữ Đ trước cách làm đúng, chữ S trước cách làm sai để giữ vệ sinh cơ quan sinh dục của nam và nữ.

□a) Rửa vệ sinh nhẹ nhàng cơ quan sinh dục ngoài của nam và nữ bằng nước sạch, sau đó đến hậu môn.

□b) Sau khi đi tiểu tiện, dùng giấy vệ sinh lau xung quanh vùng bẹn rồi đến cơ quan sinh dục.

□c) Sau khi đi đại tiện, dùng giấy vệ sinh mềm lau từ phía trước ra phía sau, không lau ngược lại.

□d) Sau khi đi vệ sinh, dùng khăn hoặc giấy mềm thấm nhẹ cơ quan sinh dục cho đến khô, rồi lau xung quanh vùng bẹn và hậu môn.

□e) Sử dụng xà phòng tắm để vệ sinh xung quanh cơ quan sinh dục và hậu môn hằng ngày.

□g) Không mặc quần áo chật, bó sát cơ thể, quần áo còn ẩm.

□h) Thay băng vệ sinh mỗi lần từ 3 đến 4 giờ trong thời gian có kinh nguyệt đối với nữ.


Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 70 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức

Đọc câu hỏi của bạn ở trong hình và viết câu trả lời phù hợp dưới mỗi hình.

Vở bài tập Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 25: Chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy thì


Câu 6

Trả lời câu hỏi 6 trang 71 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức

Viết vào bảng một số việc em cần làm để chăm sóc, vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì. Theo dõi việc thực hiện và tự đánh giá theo gợi ý:

BẢNG THEO DÕI CHĂM SÓC VỆ SINH CƠ THỂ

Việc làm

Đánh dấu × sau mỗi lần thực hiện

Đánh giá sau một tuần thực hiện

Phù hợp

Không phù hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Câu 7

Trả lời câu hỏi 7 trang 71 VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức

Sử dụng các từ/cụm từ: vận động cơ thể, vệ sinh cơ thể, ăn uống, tăng chiều cao cơ thể, trước 10 giờ tối, da khô thoáng, vi khuẩn, viêm nhiễm để điền vào chỗ ..... hoàn thành báo cáo về “Chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy thì”.

Ở tuổi dậy thì, trẻ em có những thay đổi về cơ thể, cảm xúc.

Cần chú ý chăm sóc sức khoẻ thể chất và tinh thần như thực hiện (1) .......................... đủ lượng và đủ chất; ngủ đủ giấc và đi ngủ (2).......................tích cực (3)……....... để hệ cơ xương phát triển tốt, giúp (4)……….;dành thời gian nghỉ ngơi hợp lí, vui chơi, sinh hoạt với các bạn cùng lứa tuổi và lựa chọn hoạt động giải trí lành mạnh.

Cần giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt là cơ quan sinh dục như rửa mặt hằng ngày để (5)........................ giảm hiện tượng mặt bị nổi mụn; thường xuyên tắm, (6)…….bằng nước sạch; khi đi tiểu tiện hoặc đại tiện cần lau, rửa đúng cách để tránh (7)……….từ hậu môn đi vào cơ quan sinh dục gây (8)…….; giữ cơ quan sinh dục luôn khô thoáng, tránh ẩm ướt.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về ứng dụng dân dụng

Khái niệm về lưu chuyển chất lỏng - Định nghĩa và vai trò trong tự nhiên và công nghiệp. Yếu tố ảnh hưởng và các dạng lưu chuyển chất lỏng. Ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về mức độ

Khái niệm về thành phần chính trong hóa học

Khái niệm về Thân bình

Khái niệm về cổ bình và lịch sử phát triển trong nghệ thuật Trung Quốc. Các loại cổ bình như đất sét, gốm, đồng và sứ. Các kỹ thuật tạo hình cổ bình bao gồm uốn cong, ép, cắt và tạo hình bằng tay. Phong cách và giá trị của cổ bình trong nghệ thuật Trung Quốc.

Khái niệm về miệng bình

Khái niệm về Van điều khiển, định nghĩa và vai trò của nó trong hệ thống điều khiển tự động. Van điều khiển là một thành phần quan trọng trong hệ thống điều khiển tự động. Vai trò chính của nó là điều chỉnh lưu lượng chất lỏng hoặc khí đi qua ống dẫn. Van có thể mở hoặc đóng hoàn toàn để kiểm soát lưu lượng, cũng như điều chỉnh áp suất và nhiệt độ trong hệ thống.

Khái niệm về van xả

Khái niệm điều tiết lưu lượng chất lỏng và vai trò quan trọng trong cơ thể, cơ chế điều tiết lưu lượng chất lỏng, các tuyến tiết nước trong cơ thể, và các rối loạn điều tiết lưu lượng chất lỏng.

Xem thêm...
×