Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7

Kết quả của phép tính 32 000 000 : 1000 là ... Có 7 641 gam bột được chia đều vào 3 túi.

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Trong túi có 2 chiếc bút xanh và 1 chiếc bút màu đỏ. Lan lấy 2 chiếc bút ra khỏi túi và quan sát màu bút lấy được. Có mấy sự kiện có thể xảy ra?

  • A.

     1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định số sự kiện có thể xảy ra khi lấy 2 chiếc bút.

Lời giải chi tiết :

Có 2 sự kiện có thể xảy ra là:

- Lan lấy được hai chiếc bút xanh

- Lan lấy được 1 chiếc bút xanh và 1 chiếc bút đỏ

Câu 2 :

Trong các phân số sau, phân số lớn hơn 1 là:

  • A.

    34

  • B.

    37

  • C.

    65

  • D.

    1112

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.

Lời giải chi tiết :

Phân số lớn hơn 1 là: 65

Câu 3 :

Trong các phân số sau, phân số tối giản là:

  • A.

    129

  • B.

    1525

  • C.

     79

  • D.

    2440

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

Lời giải chi tiết :

Trong các phân số đã cho, phân số tối giản là: 79

Câu 4 :

Quan sát hình sau:

  • A.

    Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình thoi

  • B.

    Hình a là hình chữ nhật, không có hình thoi

  • C.

    Hình b là hình chữ nhật, hình c là hình thoi

  • D.

    Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình bình hành

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của các hình để nhận biết:

Hình thoi có 2 cặp cạnh song song và 4 cạnh bằng nhau

Hình bình hành có 2 cặp song song và bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình bình hành.

Câu 5 :

Kết quả của phép tính 32 000 000 : 100 là:

  • A.

    320

  • B.

    3200

  • C.

    32 000

  • D.

    320 000

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

Lời giải chi tiết :

Kết quả của phép tính 32 000 000 : 100 là: 320 000

Câu 6 :

Có 7 641 gam bột được chia đều vào 3 túi. 2 túi như vậy có chứa số gam bột là:

  • A.

    5094

  • B.

    5049

  • C.

    5904

  • D.

    5940

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm số gam bột trong mỗi túi

Bước 2. Tìm số gam bột trong 2 túi

Lời giải chi tiết :

Số gam bột trong mỗi túi là: 7 641 : 3 = 2 547 (g)

2 túi như vậy có chứa số gam bột là: 2 547 x 2 = 5 094 (g)

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính:

1852 x 34                                                                  

4305 : 35

Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Tính bằng cách thuận tiện

8 x 125 – 125 x 5                                                     

346 x 458 + 346 + 541 x 346

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức:

a x b + a x c = a x (b + c)

a x b – a x c = a x (b – c)

Lời giải chi tiết :

8 x 125 – 125 x 5 = 125 x (8 – 5)

                             = 125 x 3

                             = 375                                         

346 x 458 + 346 + 541 x 346 = 346 x 458 + 346 x 1 + 541 x 346

                                               = 346 x (458 + 1 + 541)

                                               = 346 x 1 000

                                              = 346 000

Câu 3 :

Để vắt một bình nước cam người ta cần 12 quả cam. Vậy có 168 quả cam, người ta có thể vắt được bao nhiêu bình như thế?

Phương pháp giải :

Số bình nước cam = Số quả cam : Số quả cam để vắt được một bình

Lời giải chi tiết :

Người ta có thể vắt được số bình nước cam từ 168 quả cam là:

168 : 12 = 14 (bình)

Đáp số: 14 bình nước cam

Câu 4 :

Khối Bốn của một trường tiểu học có 3 lớp, trong đó lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 38 học sinh, lớp 4C có số học sinh bằng trung bình cộng số học sinh của hai lớp 4A và 4B. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm số học sinh lớp 4C = (số học sinh lớp 4A + số học sinh lớp 4B) : 2

Bước 2. Số học sinh trung bình = tổng số học sinh của ba lớp : 3

Lời giải chi tiết :

Số học sinh lớp 4C là:

(34 + 38) : 2 = 36 (học sinh)

Trung bình mỗi lớp có số học sinh là;

(34 + 38 + 36) : 3 = 36 (học sinh)

Đáp số: 36 học sinh


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về vệ sinh máy - Định nghĩa và tầm quan trọng. Bước vệ sinh máy - Tắt nguồn, lau chùi bề mặt, làm sạch bên trong và kiểm tra chức năng. Các lỗi thường gặp khi không vệ sinh máy - Chạy chậm, nóng quá mức, dừng hoạt động đột ngột. Các lưu ý khi vệ sinh máy - Sử dụng dung dịch đúng cách, không sử dụng nước và đảm bảo an toàn.

Khái niệm về chống sét đánh và vai trò của nó trong việc bảo vệ công trình và người dân

Khái niệm về thiết bị chống sét đánh

Khái niệm về đường dây điện và tầm quan trọng trong truyền tải điện năng. Cấu tạo, loại và quy trình thiết kế, bảo trì và sửa chữa đường dây điện.

Khái niệm chắc chắn trong lý thuyết xác suất và vai trò của nó (150 ký tự)

Khái niệm chống rung động và vai trò của nó trong kỹ thuật

Khái niệm về bệ đỡ và vai trò của nó trong cơ khí và kỹ thuật. Các loại bệ đỡ thông dụng và ứng dụng của chúng. Tính toán và thiết kế bệ đỡ, bao gồm lựa chọn vật liệu, kích thước và độ bền cơ học. Hướng dẫn về cách lắp đặt và bảo dưỡng bệ đỡ, bao gồm kiểm tra, bảo trì và thay thế linh kiện.

Khái niệm về bộ phận máy - Định nghĩa, vai trò, loại và cấu tạo của bộ phận máy, vật liệu và kỹ thuật sản xuất.

"Khái niệm về ngành điện lực, vai trò và định nghĩa trong đời sống và kinh tế. Hệ thống điện lực và cách hoạt động. Các nguồn năng lượng điện và ảnh hưởng của chúng. Quá trình phân phối và vận hành hệ thống điện lực. Các vấn đề và giải pháp trong ngành điện lực."

Vận chuyển điện - Định nghĩa, khái niệm và ứng dụng

Xem thêm...
×