Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạo
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7
Kết quả của phép tính 32 000 000 : 100 là ... Số thích hợp điền vào chỗ chấm 15 000 mm2 = …… cm2 là ...
Quan sát hình sau:
Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình thoi
Hình a là hình chữ nhật, không có hình thoi
Hình b là hình chữ nhật, hình c là hình thoi
Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình bình hành
Đáp án : D
Dựa vào tính chất của các hình để nhận biết:
Hình thoi có 2 cặp cạnh song song và 4 cạnh bằng nhau
Hình bình hành có 2 cặp song song và bằng nhau
Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình bình hành.
Cho biết số bị trừ là 538 239, số trừ là 27 018. Vậy hiệu là:
511 221
565 257
565 221
511 257
Đáp án : A
Đặt tính rồi trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
538 239 - 27 018 = 511 221
Kết quả của phép tính 32 000 000 : 100 là:
320
3200
32 000
320 000
Đáp án : D
Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
Kết quả của phép tính 32 000 000 : 100 là: 320 000
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 15 000 mm2 = …… cm2 là:
1 500
1 005
150
1 050
Đáp án : C
Áp dụng cách đổi: 100 mm2 = 1 cm2
15 000 mm2 = 150 cm2
Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 1 000 m2, chiều rộng là 20 m. Chiều dài của khu đất đó là?
500 m
5 m
50 m
200 m
Đáp án : C
Chiều dài của khu đất = Diện tích : chiều rộng
Chiều dài của khu đất đó là 1 000 : 20 = 50 (m)
Tổng của hai số là 456. Số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Tìm số bé.
240
216
256
267
Đáp án : B
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Số bé là (456 – 24) : 2 = 216
Đặt tính rồi tính:
1852 x 34
4305 : 35
- Đặt tính
- Với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Tính bằng cách thuận tiện
8 x 125 – 125 x 5
346 x 458 + 346 + 541 x 346
Áp dụng công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
a x b – a x c = a x (b – c)
8 x 125 – 125 x 5 = 125 x (8 – 5)
= 125 x 3
= 375
346 x 458 + 346 + 541 x 346 = 346 x 458 + 346 x 1 + 541 x 346
= 346 x (458 + 1 + 541)
= 346 x 1 000
= 346 000
Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp có 45 gói. Hỏi có thể xếp 5 000 gói kẹo vào bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?
Thực hiện phép chia 5 000 : 45 để tìm số hộp kẹo và số gói kẹo còn thừa.
Ta có 5 000 : 45 = 111 (dư 5)
Vậy có thể xếp 5 000 gói kẹo vào 111 hộp và còn thừa 5 gói kẹo.
Đáp số: 11 hộp, thừa 5 gói kẹo
Hai xe chở tất cả 56 780 kg gạo. Biết nếu xe thứ nhất chuyển cho xe thứ hai 120 kg gạo thì hai xe chở số gạo bằng nhau. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- Tìm số kg gạo lúc đầu xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai
- Số kg gạo xe thứ nhất chở = (tổng + hiệu) : 2
- Số kg gạo xe thứ hai chở = tổng - số kg gạo xe thứ nhất chở
Lúc đầu xe thứ nhất hơn xe thứ hai số ki-lô-gam gạo là:
120 x 2 = 240 (kg)
Xe thứ nhất chở số ki-lô-gam gạo là:
(56 780 + 240) : 2 = 28 510 (kg)
Xe thứ hai chở số ki-lô-gam gạo là:
56 780 – 28 510 = 28 270 (kg)
Đáp án: Xe thứ nhất: 28 510 kg
Xe thứ hai: 28 270 kg
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365