Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 32 SGK Tiếng Việt 5 tập 2

Giải bài tập Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 32 SGK Tiếng Việt 5 tập 2. Câu 2. Tìm thêm những quan hệ từ và cặp quan hệ từ dùng để nối các vế câu có quan hệ nguyên nhân - kết quả.

Cuộn nhanh đến câu

I. Nhận xét

1. Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép sau đây có gì khác nhau ?

a)   Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.

ĐOÀN GIỎI

b)  Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.

TRINH ĐƯỜNG

Gợi ý:

- Con xác định các vế câu ghép trong câu.

- Xác định các từ nối trong câu.

- Nhận xét cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong từng câu ghép.

Trả lời:

a)  con khỉ này rất nghịch // nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.

b) Thầy phải kinh ngạc /  chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.

* Nhận xét:

- Cách nối:

+ Câu a:  2 vế câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ vì... nên thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả.

+ Câu b:  2 vế câu được nối với nhau chỉ bằng một quan hệ từ , thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả.

- Cách sắp xếp các vế câu:

+ Câu a:  Vế 1 chỉ nguyên nhân - vế 2 chỉ kết quả.

+ Câu b:  Vế 1 chỉ kết quả - Vế 2 chỉ nguyên nhân.

 

2. Tìm thêm những quan hệ từ và cặp quan hệ từ dùng để nối các vế câu có quan hệ nguyên nhân - kết quả.

Gợi ý:

Con suy nghĩ rồi trả lời.

Trả lời:

-  Các quan hệ từ: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, do vậy,...

-  Cặp quan hệ từ: vì ... nên, bởi vì ... cho nên, tại vì ... cho nên, nhờ ... mà, do ... mà


II. Luyện tập

1. Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu này trong những ví dụ sau :

a)

Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo

Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.

CA DAO

b)  Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.

TRINH ĐƯỜNG

c)   Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm.

TRINH MẠNH

Gợi ý:

- Con xác định các vế câu trong từng trường hợp

- Xác định vế chỉ nguyên nhân và vế chỉ kết quả

- Tìm quan hệ từ trong câu.

Trả lời:

Câu

Vế chỉ nguyên nhân

Vế chỉ kết quả

Quan hệ từ

a

Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo

Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai

Bởi chưng - cho nên

b

Vì nhà nghèo quá

chú phải bỏ học

c

vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được

Lúa gạo quý

 c

vì nó rất đắt và hiếm

Vàng cũng quý


2. Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu (có thể thêm bớt từ nếu thấy cần thiết).

Gợi ý:

Con suy nghĩ và trả lời.

Trả lời:

a)   Tôi phải băm bèo, thái khoai vì gia đình tôi nghèo.

b)   Chú phải bỏ học vì gia đình nghèo không đủ tiền cho chú ăn học

c)   Vì người ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được nên lúa gạo rất quý. Vì vàng rất đắt và hiếm nên vàng cũng rất quý.

 

3. Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em chọn quan hệ từ ấy.

a)   ... thời tiết thuận nên lúa tốt.

b)   ... thời tiết không thuận nên lúa xấu.

(tại, nhờ)

Gợi ý:

- Tại: Từ biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân cho một sự việc không tốt, không hay xảy ra.

- Nhờ: Từ biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân cho một sự việc tốt xảy ra.

Trả lời:

a. Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.

Ta sử dụng từ nhờ là bởi vì từ này biểu thị điều sắp nói ra là nguyên nhân dẫn tới một kết quả khả quan được nói tới. Trong câu a thì thời tiết là một nguyên nhân dẫn tới một kết quả tốt là lúa tốt.

b. Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.

Ta sử dụng từ tại là bởi vì từ này biểu thị điều sắp nói ra là nguyên nhân dẫn tới một kết quả không hay được nói tới. Trong câu b thì thời tiết lại là một nguyên nhân dẫn tới một kết quả không hay là lúa xấu.

4. Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả :

a)  Vì bạn Dũng không thuộc bài ...

b)   Do nó chủ quan ...

c)   ... nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

Gợi ý:

Con suy nghĩ rồi điền thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống.

Trả lời:

a. Vì Dũng không thuộc bài nên bạn ấy bị thầy nhắc nhở.

b. Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt điểm cao.

c. Nhờ chăm chỉ, khiêm tốn học thầy hỏi bạn nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về biện pháp giảm thiểu tiếp xúc - Khái niệm và mục đích của biện pháp giảm thiểu tiếp xúc trong bảo vệ sức khoẻ. Biện pháp giảm thiểu tiếp xúc nhằm hạn chế tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây nhiễm như vi khuẩn, virus và các tác nhân gây bệnh, nhằm ngăn chặn sự lây lan bệnh và bảo vệ sức khỏe cá nhân cũng như cộng đồng.

Khái niệm ô nhiễm nguồn nước: nguyên nhân, tác động và biện pháp ngăn chặn và xử lý ô nhiễm. Các chất ô nhiễm trong nước: kim loại nặng, hóa chất độc hại, vi sinh vật gây bệnh. Phương pháp phân tích và đo lường ô nhiễm nước: hóa học, sinh học, vật lý. Biện pháp ngăn chặn và xử lý ô nhiễm nước: giám sát nguồn nước, xử lý nước thải.

Khái niệm về loài thực vật

Khái niệm về giảm chất lượng đất, nguyên nhân và hiệu quả của việc giảm chất lượng đất. Giảm chất lượng đất là quá trình mất mát và suy giảm chất lượng đất do erodeo đất, sử dụng không bền vững, ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu.

Suy giảm tài nguyên thiên nhiên và hệ quả của nó

Ô nhiễm và tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người

Khái niệm về phục hồi môi trường và các ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về sản xuất hợp kim

Giới thiệu về sản xuất bóng đèn

Khái niệm về hàn và vai trò của nó trong công nghiệp. Các phương pháp hàn phổ biến như hàn điện, hàn gas, hàn laser và hàn tay. Mô tả về các loại vật liệu hàn như thép, nhôm, đồng, titan và ứng dụng của chúng. Quá trình thực hiện kỹ thuật hàn bao gồm chuẩn bị vật liệu, thiết bị hàn, quá trình hàn, kiểm tra và sửa chữa hàn.

Xem thêm...
×