Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu trang 150 SGK Tiếng Việt tập 2

Giải bài tập Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu trang 150 SGK Tiếng Việt tập 2. Câu 1. Tìm trạng ngữ chỉ mục đích trong các câu sau: a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản.

Cuộn nhanh đến câu

I. Nhận xét

1. Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện trả lời câu hỏi gì?

Con cáo và chùm nho

Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi, cáo ta vẫn không với được chùm nho. Để dẹp nỗi bực mình, Cáo bèn nói:

- Nho còn xanh lắm.

TRUYỆN NGỤ NGÔN Ê-DỐP

Gợi ý:

Con thử đặt câu hỏi cho phần in nghiêng để biết được nó trả lời cho câu hỏi gì.

Trả lời:

Trạng ngữ: Để dẹp nỗi bực mình trong mẩu chuyện “Con cáo và chùm nho” trả lời cho câu hỏi: Nhằm mục đích gì? Để làm gì?


2. Loại trạng ngữ trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu?

Gợi ý:

Từ việc biết được trạng ngữ đó trả lời cho câu hỏi: Nhằm mục đích gì? Để làm gì? con hãy suy ra nó bổ sung ý nghĩa gì cho câu?

Trả lời:

Loại trạng ngữ này bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.


II. Luyện tập

1. Tìm trạng ngữ chỉ mục đích trong các câu sau:

a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản.

b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!

c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.

Gợi ý:

Con đọc thật kĩ đề bài và các câu rồi trả lời.

Trả lời:

a)  Câu a có trạng ngữ chỉ mục đích là: Để tiêm phòng dịch cho trẻ em

b) Câu b có trạng ngữ chỉ mục đích là: Vì Tổ quốc

c) Câu c có trạng ngữ chỉ mục đích là: Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh

2. Tìm trạng ngữ thích hợp chỉ mục đích để điền vào chỗ trống:

a. ....., xã em vừa đào một con mương.

b. ........., chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt.

c. .........., em phải năng tập thể dục.

Gợi ý:

Con lựa chọn trạng ngữ chỉ mục đích phù hợp với nội dung và điền vào chỗ trống.

Trả lời:

a)  Để có đủ nước phục vụ nông nghiệp, xã em vừa đào một con mương.

b)  Để trở thành các cháu ngoan của Bác Hồ, chúng em quyết học tập và rèn luyện thật tốt.

c)  Muốn có một cơ thể cường tráng, em phải năng tập thể dục..

3. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có các câu hoàn chỉnh

a. Vì sao chuột thường gặm các vật cứng? Không giống với răng người và răng nhiều loài vật khác, răng của chuột mỗi ngày một mọc dài ra, cho đến khi chuột chết mới thôi. Nếu răng cứ mọc dài mãi như vậy, dĩ nhiên là rất vướng víu. Để mài cho răng mòn đi,....

Theo PHẠM VĂN BÌNH

b. Vì sao lợn thường lấy mõm dũi đất lên? Chúng ta biết rằng các giống lợn nuôi hiện nay đều có nguồn gốc từ lợn rừng. Mũi và mồm lợn rừng rất dài, xương mũi rất cứng. Để tìm thức ăn,....  Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng.

Theo PHẠM VĂN BÌNH

Gợi ý:

Từ đặc tính và thói quen của chuột và lợn, con suy nghĩ để điền từ thích hợp vào chỗ trống.

Trả lời:

a)  Vì sao chuột thường gặm các vật cứng? Không giống với răng người và răng nhiều loài vật khác, răng của chuột mỗi ngày một mọc dài ra, cho đến khi chuột chết mới thôi. Nếu răng cứ mọc dài mãi như vậy, dĩ nhiên là rất vướng víu. Để mài cho răng mòn đi, chuột phải luôn tìm các vật cứng mà gặm.

b) ...  Để tìm thức ăn, lợn thường lấy mõm dũi đất lên. Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Designer: Định nghĩa, vai trò, loại và kỹ năng cần có

Khái niệm về Innovative Materials

Khái niệm về Techniques - Định nghĩa và vai trò trong nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn

Khái niệm về fashion trends - Định nghĩa và vai trò của nó trong ngành thời trang - Lịch sử phát triển của fashion trends - Các xu hướng thời trang hiện nay - Những gương mặt nổi bật trong thế giới thời trang - Cách kết hợp trang phục theo fashion trends.

Khái niệm chất lượng vải - Sự quan trọng của chất lượng vải trong ngành dệt may và yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng vải bao gồm nguyên liệu, quy trình sản xuất, môi trường sản xuất và điều kiện bảo quản. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng vải bao gồm độ bền, độ co giãn, độ thấm hút, độ bền màu và phương pháp kiểm tra chất lượng vải bao gồm phương pháp thử nghiệm vật liệu, phương pháp đo đạc và phương pháp đánh giá bằng mắt thường.

Giới thiệu về ngành sản xuất may mặc và dệt may

Khái niệm vải chất lượng cao: Tiêu chuẩn và yêu cầu để đánh giá vải chất lượng cao. Nguyên liệu sản xuất vải chất lượng cao: Sợi tự nhiên, sợi tổng hợp và phụ liệu khác. Các phương pháp sản xuất vải chất lượng cao: Dệt, dệt kim, in và nhuộm. Đánh giá chất lượng vải: Độ bền, độ co giãn, độ bóng, độ mềm và độ bền màu. Ứng dụng của vải chất lượng cao: Thời trang, nội thất và sản xuất hàng tiêu dùng.

Khái niệm về tiêu chuẩn bền đẹp và vai trò của nó trong công nghiệp và xây dựng. Mô tả tiêu chuẩn bền đẹp trong ngành xây dựng và sản xuất, bao gồm yêu cầu về khả năng chịu tải, chống thấm nước, chống cháy, giảm ô nhiễm, chất lượng sản phẩm, độ bền, khả năng chịu mài mòn, và khả năng chống ăn mòn. Sự quan trọng của việc tuân thủ tiêu chuẩn bền đẹp, bao gồm lợi ích và hậu quả của việc đạt tiêu chuẩn và không tuân thủ.

Sản phẩm kém chất lượng: Định nghĩa, yếu tố ảnh hưởng và hậu quả; Loại sản phẩm và cách phòng ngừa và xử lý để đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Khái niệm về độ bền thấp và những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến nó

Xem thêm...
×