Unit 2: Clothing - Quần áo
Language Focus - Unit 2 trang 19 SGK Tiếng Anh lớp 9
Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 3 Tiếng Anh 9 Write - Unit 2 trang 18 SGK Tiếng Anh lớp 9 Read - Unit 2 trang 17 SGK Tiếng Anh lớp 9 Listen - Unit 2 trang 16 SGK Tiếng Anh 9 Speak - Unit 2 trang 14 SGK Tiếng Anh lớp 9 Listen and read - Unit 2 trang 13 SGK Tiếng Anh 9 Getting started - Unit 2 trang 13 SGK Tiếng Anh 9 Ngữ pháp: Thì hiện tại hoàn thành - Unit 2 Tiếng Anh 9 Ngữ pháp: Câu bị động - Unit 2 Tiếng Anh 9 Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 2 Tiếng Anh 9Language Focus - Unit 2 trang 19 SGK Tiếng Anh lớp 9
1. Work with a partner. Read the dialogue. 2.Work with a partner. 3.Work with a partner. Ask and answer questions about each of the activities in the box
Bài 1
Task 1. Work with a partner. Read the dialogue.
(Thực hành với một bạn cùng học. Đọc đoạn hội thoại sau.)
Nga: Come and see my photo album.
(Đến xem tập ảnh của mình đi.)
Mi: Lovely! Who’s this girl?
(Đẹp quá! Cô gái này là ai vậy?)
Nga: Ah! It’s Lan. my old friend.
(À! Đó là Lan, bạn cũ của mình đấy.)
Mi: How long have you known her?
(Bạn quen cô ấy lâu chưa?)
Nga: I’ve known her for six years.
(Mình đã biết cô ấy 6 năm rồi.)
Mi: Have you seen her recently?
(Gần đây bạn có gặp cô ấy không?)
Nga: No, I haven’t seen her since 2003. She moved to Ho Chi Minh City with her family then.
(Không. Mình đã không gặp cô ấy từ năm 2003. Cô ấy chuyển tới Thành phố Hồ Chí Minh với gia đình từ đấy.)
Now use the information in the table to make similar dialogues.
(Bây giờ sử dụng những thông tin trong bảng dưới đây để thực hiện những bài hội thoại tương tự:)
a) Lan - old friend (Lan - bạn cũ) |
six years (6 năm) |
2003 |
b) Quang - brother's friend (Quang - bạn của anh trai) |
seven months (7 tháng) |
January (tháng 1) |
c) Hoa - new friend (Hoa - bạn mới) |
three weeks (3 tuần) |
Monday (thứ 2) |
Bài 2
Task 2. Work with a partner. Imagine you and your partner are visiting Ho Chi Minh City. Ask and answer questions about the things vou liavc done. Use the present pcrfect tense of the verbs in the box.
(Thực hành với một bạn cùng học. Tưởng tượng em và một bạn cùng học đang thăm thành phố Hồ Chi Minh. Hỏi và trả lời câu hỏi về những gì các em đã làm. Dùng thì Hiện tại hoàn thành của động từ trong khung.)
do visit see go eat |
Bài 3
Task 3. Work with a partner. Ask and answer questions about each of the activities in the box.
(Thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về từng hoạt động trong khung.)
comic computer supermarket volleyball Singapore movies elephant Hue durian |
Bài 4
Task 4. Read the first sentence and then complete the second sentence with the same meaning. Use the passive form.
(Đọc câu thứ nhất và sau đó hoàn chỉnh câu thứ hai với cùng nghĩa. Dùng dạng bị động.)
Example: They sell jeans all over the world.
(Họ bán quần áo jeans trên khắp thế giới.)
=> Jeans are sold all over the world.
(Quần áo jeans được bán trên khắp thế giới.)
a) They made jeans cloth from cotton in the 18th century.
(Vào thế kỷ 18 họ đã làm ra jeans từ vải sợi bông.)
Jean cloth..................................................................
b) They grow rice in tropical countries.
(Người ta trồng lúa ở những nước nhiệt đới.)
Rice..................................................................
c) They will produce five milllion bottles of champagne in France next year.
(Năm tới họ sẽ sản xuất 5 triệu chai rượu sâm panh ở Pháp.)
Five million bottles of champagne...................................
d) They have just introduced a new style of jeans in the USA.
(Họ vừa mới tung ra một kiểu jeans mới ở Mỹ.)
A new style of jeans..........................................
e) They have built two depatment stores this year.
(Năm nay họ đã xây hai cửa hàng bách hóa ở đây.)
Two departments stores......................................
Bài 5
Task 5. Change the sentences from the active into the passive.
(Đổi các câu từ chủ động sang bị động.)
Example: You must do this exercise carefully.
(Bạn phải làm bài tập này cẩn thận.)
This exercise must be done carefully.
(Bài tập này phải được làm cẩn thận.)
a) We can solve the problem.
(Chúng tôi có thể giải quyết vấn đề này.)
b) People should stop experiments on animals.
(Chúng ta nên dừng thí nghiệm trên động vật.)
c) We might find life on another planet.
(Chúng ta có thể tìm thấy sự sống trên hành tinh khác.)
d) We have to improve all the schools in the city.
(Chúng ta phải cải thiện tất cả trường học ở thành phố.)
e) They are going to build a new bridge in the area.
(Họ dự định xây một cây cầu mới trong khu vực.)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365