Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Nhím Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Ngữ pháp: Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian (Adverb clauses of time) - Unit 16 - Tiếng Anh 12

Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian thường được giới thiệu hởi những liên từ như : when, before, after, us. while, since, until, as soon as, every time (that), the moment (that), the minute (that), as /so long as (bao lâu), just us, just after,...

   ADVERB CLAUSES of TIME

 

   (Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian)

A. Liên từ (Conjunctions):

Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian thường được giới thiệu hởi những liên từ như: when, before, after, us. while, since, until, as soon as,  every time (that), the moment (that), the minute (that), as /so long as (bao lâu), just us, just after,...

B. Dạng động từ ở mệnh để thời gian (Verb forms of Time clauses):

1. Thì Tương lai (Future tenses) không được dùng ở mệnh đề chỉ thời gian ở tương lai.

a. Thì Tương lai đơn (Simple future): được thay bằng Thì Hiện lại đơn (Simple present).

E.g.: He'll come back. I'll wait here. (Anh ấy sẽ trở lại. Tôi sẽ chờ  ở đây.)

=> I'll wait here until he comes back.

b. Thì Hiện tại điều kiện (Present conditional lease) được thay bằng thì Quá khứ đơn (Simple past).

E.g.: We knew he would arrive. Nothing could be done then.

(Chúng tôi biết anh ấy sẽ đến. Không gì được làm cho đến lúc đó.)

=> We knew nothing could be done until he arrived.

c. Thì  tương  lai  hoàn  thành (Simple future perfect) được thay bằng thì Hiện tại hoàn thành (the Simple present period).

E.g.: He will go home. He will have closed the shop before then.

(Anh ấy sẽ về nhà. Anh ấy sẽ đóng cửa tiệm trước đó.)

=> He will go home after he has closed the shop.

2. Những từ : AFTER, BEFORE, WHEN, SINCE có thể được theo sau bởi danh động từ (gerund).

E.g.: After doing exercise, he usually has a hot bath.

(Sau khi tập thể dục, ông ấy thường tắm nước nóng.)

3. Phân từ - Hiện tại hay Quá khứ - có thể dùng sau những liên từ : WHEN. UNTIL. WHILE, ONCE....

E.g.: Please wail until told to do. (Vui lòng chờ đến khi được bảo làm.)

=> Please wait until you are told to do.

Take care when crossing tile streets. (Hãy cẩn thận khi băng qua đường.)

=> Take care when you are grossing the streets.

4. WHILE  - AS: chỉ sự kiện diễn biến trong một khoảng thời gian ngắn và thường đi với Thì Tiếp diễn(Continuous tenses).

E.g.: As we w ere walking  through the wood, we saw a fox.

(Trong khi đi ngang qua khu rừng, chúng tôi thấy một con chồn.)

5. Để nhấn mạnh sự kiện xảy ra ngay sau sự kiện khác, chúng ta dùng JLUST /AFTER/AS, IMMEDIATELY, THE MINUTE (that), the MOMENT (that),...

E.g.: Just as / after you get the lettcrjel me know.

(Cho tôi biết ngay khi bạn nhận được lá thư.)  

6. SINCE + mệnh đề với động từ 

a. Thì  Quá khứ đơn, mệnh đề chính ở Thì Hiện tại hoàn thành (đơn / tiếp diễn).

E.g.: Since he was a child, he has done hard work.

(Từ khi còn là cậu bé, nó đã làm công việc nặng nhọc.)

b. Thì Hiện tại hoàn thành (đơn/ tiếp diễn): nhấn mạnh sự kiện còn tiếp tục ở hiện lại.

E.g.: Since he has lived/ has been living  in the city, he has been selling the lotterry.                    

(Ông ấy bán vé số từ khi còn sống ở thành phố này.)

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về cải thiện chất lượng nước

Khái niệm về nước thải: Định nghĩa và nguồn gốc phát sinh. Loại nước thải: Sinh hoạt, công nghiệp, đô thị. Tác hại đối với sức khỏe và môi trường. Phương pháp xử lý: Vật lý, hóa học, sinh học. Quản lý và kiểm soát nước thải: Chính sách và biện pháp thực hiện.

Giới thiệu về hệ thống nuôi thủy sản - vai trò và lợi ích của việc nuôi thủy sản. Các loại hệ thống nuôi thủy sản - nuôi truyền thống, công nghệ cao và sinh thái. Chuẩn bị môi trường nuôi - chọn địa điểm, thiết kế và xây dựng hệ thống, điều kiện nước và thức ăn. Quản lý và chăm sóc thủy sản - kiểm soát chất lượng nước, tăng trưởng và phòng bệnh. Kinh doanh nuôi thủy sản - thị trường và tiềm năng phát triển của ngành.

Giới thiệu về hữu cơ và tầm quan trọng trong hóa học. Các nguyên tố hóa học và cấu trúc phân tử hữu cơ. Các phản ứng hữu cơ và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về sức khỏe thủy sản

Khái niệm về phát triển thủy sản, định nghĩa và vai trò trong kinh tế và đời sống. Các loài thủy sản và khai thác. Công nghệ nuôi thủy sản, phương pháp nuôi trồng trong ao, ven biển và hệ thống thủy canh. Quản lý và bảo vệ nguồn thủy sản, quản lý khai thác, giám sát môi trường và bảo tồn thủy sản.

Khái niệm về sinh trưởng thủy sản

Khái niệm tiết kiệm nước - Định nghĩa và tầm quan trọng của việc tiết kiệm nước. Tình trạng sử dụng nước hiện nay - Vấn đề lãng phí nước và tác động đến môi trường. Cách tiết kiệm nước trong gia đình - Sử dụng thiết bị tiết kiệm nước và thay đổi thói quen sử dụng nước. Cách tiết kiệm nước trong công nghiệp - Sử dụng công nghệ tiết kiệm nước và quản lý tài nguyên nước hiệu quả.

Khái niệm về nước thải và các nguồn gốc phát sinh nước thải. Các loại nước thải phổ biến và các tác động của nước thải đến môi trường. Công nghệ xử lý nước thải bằng các phương pháp vật lý, hóa học và sinh học.

Khái niệm về tiêu chuẩn môi trường

Xem thêm...
×