Unit 16 : The Associantion Of Southeast Asian Nations - Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông Nam Á
Language focus - Unit 16 trang 181 Tiếng Anh 12
Test Yourself F - Unit 16 trang 185 Tiếng Anh 12 Writing - Unit 16 trang 179 Tiếng Anh 12 Listening - Unit 16 trang 178 Tiếng Anh 12 Speaking - Unit 16 trang 175 Tiếng Anh 12 Reading - Unit 16 trang 172 Tiếng Anh 12 Ngữ pháp: Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian (Adverb clauses of time) - Unit 16 - Tiếng Anh 12 Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 16 Tiếng Anh 12Language focus - Unit 16 trang 181 Tiếng Anh 12
Complete each of the following sentences, using a suitable adverbial clause of time in the box. Use each clause once only.
Pronunciation
Intonation
The rising-falling tune (Ngữ điệu lên xuống)
Practise reading these sentence with rising-falling tone. Notice that prominent words are in capital leters
(Thực hành đọc những câu này với giai điệu lên xuống. Lưu ý rằng các từ nổi bật nằm trong các chữ cái in hoa)
1. Do you live in a HOUSE or in a FLAT?
(Bạn sống trong nhà hay ở chung cư?)
2. Is Jane a TEACHER or a STUDENT?
(Jane là giáo viên hay học sinh?)
3. Would you like some TEA or COFFEE?
(Bạn muốn trà hay cà phê?)
4. Is the baby a BOY or a GIRL?
(Em bé là con trai hay con gái?)
5. Shall we go by BUS or by TRAIN?
(Chúng ta đi bằng xe buýt hay bằng tàu hỏa?)
6. Is today TUESDAY or WEDNESDAY?
(Hôm nay là thứ Tư hay thứ Năm?)
7. Are you COMING or NOT?
(Bạn sẽ đến hay không?)
8. Is your sister OLDER or YOUNGER than you?
(Em gái của bạn già hơn hay trẻ hơn bạn?)
9. Do you want to have lunch NOW or wait till LATER?
(Bạn có muốn ăn trưa ngay hay đợi đến sau đó không?)
10. Did ITALY or BRAZIL win the World Cup?
(Ý hay Bra-zin đã giành chiến thắng World Cup?)
Grammar 1
Adverbial clause of time (Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)
Exercise 1: Complete each of the following sentences, using a suitable adverbial clause of time in the box. Use each clause once only.
(Điền mỗi câu sau dùng mệnh đề trạng từ chỉ thời gian thích hợp trong khung. Dùng mỗi mệnh đề chỉ một lần.)
while they were on holiday (trong khi họ đi nghỉ mát)
as long as imperialism exists (miễn là chủ nghĩa đế quốc còn tồn tại)
whenever we are in Hanoi (bất cứ khi nào chúng tôi ở Hà Nội)
after the war was over (sau khi chiến tranh kết thúc)
before you leave (trước khi bạn đi)
as he walked away (khi anh ấy bước đi)
when I see Mary tomorrow (khi tôi gặp Mary vào ngày mai)
till you get back (cho đến khi bạn trở lại)
as soon as she arrives in Ho Chi Minh City (ngay khi cô ấy đến TP. Hồ Chí Minh)
Example:
_____________ I'll invite her to our party.
When I see Mary tomorrow, I'll invite her to our party.
(Ngày mai khi tôi gặp Mary, tôi sẽ mời cô ấy đến bữa tiệc của chúng ta.)
1. She'll phone you _____________
2. _____________ we started rebuilding the country.
3. They met a lot of people _____________
4. _____________ don't forget to turn off the lights.
5. I'll stay _____________
6. We'll come to see you _____________
7. There is a danger of war _____________
8. Tom sang a merry song _____________
Grammar 2
Exercise 2: Supply the correct tense form of the verbs in brackets.
(Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
Example:
l'll help you with your homework as soon as I (do) my own.
I'll help you with your homework as soon as I have done my own.
(Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập về nhà của bạn ngay sau khi tôi làm xong việc của mình.)
1. When he (arrive), he will tell us about the match.
______________
2. Before the head teacher (arrive), I'll give the guests their tea.
______________
3. Peter and John are going to play tennis tonight. While they (play), we'll go to the beach.
______________
4. Since they (get) married, they have moved the house twice.
______________
5. As soon as I (finish), I'll give you a call.
______________
6. After he (graduate) from university, he joined the army.
______________
7. Can you look after the children while I (be) out?
______________
8. When I (read) this novel, you can have it.
______________
Grammar 3
Exercise 3: Combine two sentences, using one as an adverbial clause of time with the given conjunction.
(Kết hợp hai câu, dùng một câu như mệnh đề chỉ thời gian với liên từ được cho.)
Example:
You are going to leave soon. You must visit Ha Long Bay before that.
(Bạn định rời đi sớm. Bạn phải đến tham quan Vịnh Hạ Long trước đó.)
You must visit Ha Long Bay before you leave.
(Bạn phải tham quan Vịnh Hạ Long trước khi rời đi.)
1. It’s going to start raining. Let’s go out before that.
(Trời sẽ bắt đầu mưa. Hãy đi ra ngoài trước đó.)
2. I’ll find somewhere to live. Then I’ll give you my address.
(Tôi sẽ tìm một nơi nào đó để sống. Sau đó, tôi sẽ cung cấp cho bạn địa chỉ của tôi.)
3. He had done his homework. Then he went to bed.
(Anh ấy đã làm bài tập về nhà của mình. Sau đó anh ta đi ngủ.)
4. We’ll make our decision. Then we’ll let you know.
(Chúng tôi sẽ đưa ra quyết định của mình. Sau đó, chúng tôi sẽ cho bạn biết.)
5. I left school (3 years ago). I haven't met them since then.
(Tôi đã rời trường (3 năm trước). Tôi đã không gặp họ kể từ đó.)
6. Robert was doing the examination. He suddenly began to feel ill during the examination.
(Robert đang làm bài kiểm tra. Anh đột nhiên bắt đầu cảm thấy ốm trong khi kiểm tra.)
7. Kate is going to finish the last semester. Then she’ll come back home.
(Kate sắp kết thúc học kỳ cuối cùng. Sau đó, cô ấy sẽ trở về nhà.)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365