Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sư Tử Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Language focus - Unit 16 trang 181 Tiếng Anh 12

Complete each of the following sentences, using a suitable adverbial clause of time in the box. Use each clause once only.

Cuộn nhanh đến câu

Pronunciation

Intonation

The rising-falling tune (Ngữ điệu lên xuống)

Practise reading these sentence with rising-falling tone. Notice that prominent words are in capital leters

(Thực hành đọc những câu này với giai điệu lên xuống. Lưu ý rằng các từ nổi bật nằm trong các chữ cái in hoa)

1. Do you live in a HOUSE or in a FLAT?

(Bạn sống trong nhà hay ở chung cư?)

2. Is Jane a TEACHER or a STUDENT?

(Jane là giáo viên hay học sinh?)

3. Would you like some TEA or COFFEE?

(Bạn muốn trà hay cà phê?)

4. Is the baby a BOY or a GIRL?

(Em bé là con trai hay con gái?)

5. Shall we go by BUS or by TRAIN?

(Chúng ta đi bằng xe buýt hay bằng tàu hỏa?)

6. Is today TUESDAY or WEDNESDAY?

(Hôm nay là thứ Tư hay thứ Năm?)

7. Are you COMING or NOT?

(Bạn sẽ đến hay không?)

8. Is your sister OLDER or YOUNGER than you?

(Em gái của bạn già hơn hay trẻ hơn bạn?)

9. Do you want to have lunch NOW or wait till LATER?

(Bạn có muốn ăn trưa ngay hay đợi đến sau đó không?)

10. Did ITALY or BRAZIL win the World Cup?

(Ý hay Bra-zin đã giành chiến thắng World Cup?)


Grammar 1

Adverbial clause of time (Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)

Exercise 1: Complete each of the following sentences, using a suitable adverbial clause of time in the box. Use each clause once only.

(Điền mỗi câu sau dùng mệnh đề trạng từ chỉ thời gian thích hợp trong khung. Dùng mỗi mệnh đề chỉ một lần.)

while they were on holiday (trong khi họ đi nghỉ mát)

as long as imperialism exists (miễn là chủ nghĩa đế quốc còn tồn tại)

whenever we are in Hanoi (bất cứ khi nào chúng tôi ở Hà Nội)

after the war was over (sau khi chiến tranh kết thúc)

before you leave (trước khi bạn đi)

as he walked away (khi anh ấy bước đi)

when I see Mary tomorrow (khi tôi gặp Mary vào ngày mai)

till you get back (cho đến khi bạn trở lại)

as soon as she arrives in Ho Chi Minh City (ngay khi cô ấy đến TP. Hồ Chí Minh)

Example:

_____________ I'll invite her to our party.

When I see Mary tomorrow, I'll invite her to our party.

(Ngày mai khi tôi gặp Mary, tôi sẽ mời cô ấy đến bữa tiệc của chúng ta.)

1. She'll phone you _____________

2. _____________ we started rebuilding the country.

3. They met a lot of people _____________

4.  _____________ don't forget to turn off the lights.

5. I'll stay _____________

6. We'll come to see you _____________

7. There is a danger of war _____________

8. Tom sang a merry song _____________


Grammar 2

Exercise 2: Supply the correct tense form of the verbs in brackets.

(Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

Example:

l'll help you with your homework as soon as I (do) my own.

I'll help you with your homework as soon as I have done my own.

(Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập về nhà của bạn ngay sau khi tôi làm xong việc của mình.)

1. When he (arrive), he will tell us about the match.

______________

2. Before the head teacher (arrive), I'll give the guests their tea.

______________

3. Peter and John are going to play tennis tonight. While they (play), we'll go to the beach.

______________

4. Since they (get) married, they have moved the house twice.

______________

5. As soon as I (finish), I'll give you a call.

______________

6. After he (graduate) from university, he joined the army.

______________

7. Can you look after the children while I (be) out?

______________

8. When I (read) this novel, you can have it.

______________


Grammar 3

Exercise 3: Combine two sentences, using one as an adverbial clause of time with the given conjunction.

(Kết hợp hai câu, dùng một câu như mệnh đề chỉ thời gian với liên từ được cho.)

Example:

You are going to leave soon. You must visit Ha Long Bay before that.

(Bạn định rời đi sớm. Bạn phải đến tham quan Vịnh Hạ Long trước đó.)

You must visit Ha Long Bay before you leave.

(Bạn phải tham quan Vịnh Hạ Long trước khi rời đi.)

1. It’s going to start raining. Let’s go out before that.

(Trời sẽ bắt đầu mưa. Hãy đi ra ngoài trước đó.)

2. I’ll find somewhere to live. Then I’ll give you my address.

(Tôi sẽ tìm một nơi nào đó để sống. Sau đó, tôi sẽ cung cấp cho bạn địa chỉ của tôi.)

3. He had done his homework. Then he went to bed.

(Anh ấy đã làm bài tập về nhà của mình. Sau đó anh ta đi ngủ.)

4. We’ll make our decision. Then we’ll let you know.

(Chúng tôi sẽ đưa ra quyết định của mình. Sau đó, chúng tôi sẽ cho bạn biết.)

5. I left school (3 years ago). I haven't met them since then.

(Tôi đã rời trường (3 năm trước). Tôi đã không gặp họ kể từ đó.)

6. Robert was doing the examination. He suddenly began to feel ill during the examination.

(Robert đang làm bài kiểm tra. Anh đột nhiên bắt đầu cảm thấy ốm trong khi kiểm tra.)

7. Kate is going to finish the last semester. Then she’ll come back home.

(Kate sắp kết thúc học kỳ cuối cùng. Sau đó, cô ấy sẽ trở về nhà.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Acid Nitric

Khái niệm về hợp chất anionic, định nghĩa và cấu trúc của chúng. Hợp chất anionic là những hợp chất mang điện tích âm và có khả năng nhận electron để tạo thành ion âm. Cấu trúc của chúng thường bao gồm nguyên tử đứng trước và nguyên tử đứng sau, trong đó nguyên tử đứng trước nhận electron và nguyên tử đứng sau mang điện tích âm.

Khái niệm về Natri hidroxit

Vết bẩn dầu mỡ - Giới thiệu, tính chất và cách loại bỏ

Bề mặt vật liệu: Khái niệm, cấu trúc và ứng dụng trong công nghiệp, y học và điện tử. Phương pháp nghiên cứu bề mặt vật liệu bao gồm quan sát, phân tích và đánh giá.

Khái niệm về yếu tố bên ngoài và vai trò của nó trong môi trường sống. Yếu tố thời tiết và tác động của ánh sáng mặt trời, nhiệt độ, độ ẩm và gió. Yếu tố địa lý và ảnh hưởng của địa hình, độ cao, độ ẩm đất và thành phần đất. Yếu tố sinh vật và vai trò của hệ thực vật, hệ động vật, vi khuẩn và vi sinh vật. Yếu tố xã hội và nhân tạo và tác động của hoạt động con người, ô nhiễm môi trường, khai thác tài nguyên.

Tác động vật lý trong khoa học và cuộc sống: khái niệm, loại và ứng dụng - Tác động vật lý là hiện tượng khi một vật hoặc hệ thống vật bị tác động từ môi trường xung quanh, gây ra thay đổi vị trí, hình dạng và động năng của vật. Bài viết giới thiệu về các loại tác động vật lý phổ biến như lực, áp suất, nhiệt độ, ánh sáng, âm thanh và từ trường, cũng như các hiện tượng tác động vật lý như quãng đường, tốc độ, gia tốc và dao động. Ngoài ra, bài viết cũng liệt kê các ứng dụng của tác động vật lý trong máy móc, điện tử, năng lượng và y học.

Khái niệm về hoán vị - Định nghĩa, ví dụ và tính chất của hoán vị. Cách tính số hoán vị và ứng dụng trong mã hóa thông tin, xếp hàng và lý thuyết đồ thị.

Khái niệm và phân loại nguyên tố, bảng tuần hoàn và tính chất ứng dụng của nguyên tố trong đời sống và công nghiệp."

Khái niệm về độ bóng và vai trò của nó trong quan sát. Yếu tố ảnh hưởng đến độ bóng bao gồm bề mặt, chất liệu, ánh sáng và góc nhìn. Quá trình phản xạ ánh sáng và cách nó ảnh hưởng đến độ bóng của vật. Cách đo lường và phân loại độ bóng sử dụng các công cụ và phương pháp phân tích.

Xem thêm...
×