Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Vượn Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

A. Holiday in Nha Trang - Unit 9 trang 86 SGK Tiếng Anh 7

2. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Listen. Then practice with a partner. 

(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học.)

Ba: Hi, Liz. Welcome back.

Liz: Hello, Ba. How are you?

Ba: Fine, thanks. How was your vacation in Nha Trang?

Liz: It was wonderful. I had a lot of fun.

Ba: What did you think of Nha Trang?

Liz: Oh, it was beautiful. The people were very friendly. The food was delicious, but most things weren’t cheap. They were quite expensive.

Ba: What places did you visit?

Liz: My parents took me to see Cham Temples and Tri Nguyen Aquarium.

Ba: Did you buy any souvenirs in Nha Trang?

Liz: Yes, I did. I bought a lot of different gifts for my friends in America.

Ba: Were you tired after the trip?

Liz: No, I wasn't. I had a great time.

Now answer. Number the sentences.

(Bây giờ hãy trả lời. Đánh số các câu.)

□ Liz bought souvenirs.

□ Liz visited Tri Nguyen Aquarium.

□ Liz returned to Ha Noi.

□ Liz went to Nha Trang.

□ Liz talked to Ba about her vacation.


Bài 2a

2. Listen and read. Then answer the questions.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Liz and her parents went to Tri Nguyen Aquarium in Nha Trang. They saw sharks, dolphins and turtles. They saw many different types of fish. Liz thought the colorful little fish were the most beautiful.

There was a souvenir shop near the exit of the aquarium. Mr. Robinson bought Liz a cap. It had a picture of a dolphin on it. Liz wore the cap all day. Mrs. Robinson bought a poster. She put it on the wall at home.

After their visit to the aquarium, the Robinsons went to a food stall for lunch. Mr. and Mrs. Robinson ate fish and crab. Liz looked at the fish. She remembered the beautiful fish in the aquarium. She ate noodles instead.

a. Questions.

(Câu hỏi.) 

a) Who went to the aquarium with Liz? 

(Ai đi đến hồ cá với Liz?)

b) What did the Robinsons see there? 

(Gia đình Robinson đã xem gì ở đó?)

c) What did they buy in the souvenir shop? 

(Họ đã mua gì ở cửa hàng bán đồ lưu niệm?)

d) Did Liz like the cap? Which sentence tells you this? 

(Liz có thích chiếc mũ không? Câu nào cho bạn biết điều này?)

e) Do Mr. and Mrs. Robinson like to eat seafood? How do you know? 

(Ông bà Robinson có thích ăn hải sản không? Làm sao bạn biết?)

f) Why did Liz eat noodles for lunch? 

(Tại sao Liz ăn mì cho bữa trưa?)


Bài 2b

2b. Now tell the story of Liz’s trip to Tri Nguyen Aquarium. 

(Bây giờ kể câu chuyện về chuyến đi của Liz tới hồ cá Trí Nguyễn.)


Bài 3

3. Listen. Write the letter of the sentences you hear.

(Nghe. Viết chữ cái của câu em nghe được.)

Questions. 

(Câu hỏi.)

a) The Robinsons returned to Ha Noi by train.

(Gia đình Robinsons trở về Hà Nội bằng tàu hỏa.)

b) The Robinsons returned to Ha Noi by bus.

(Gia đình Robinsons trở về Hà Nội bằng xe buýt.)

c) This was the second time Liz saw the paddies.

(Đây là lần thứ hai Liz nhìn thấy những cánh đồng.)

d) This was the first time Liz saw the paddies.

(Đây là lần đầu tiên Liz nhìn thấy những cánh đồng.)

e) They stopped at the restaurant for a short time.

(Họ dừng lại ở nhà hàng trong một thời gian ngắn.)

f) They stopped at the restaurant for a long time.

(Họ dừng lại ở nhà hàng trong một thời gian dài.)

g) Mr. Robinson bought some food for Liz.

(Ông Robinson mua một ít thức ăn cho Liz.)

h) Mrs. Robinson bought some food for Liz.

(Bà Robinson mua thức ăn cho Liz.)

i) They arrived home in the afternoon.

(Họ về nhà vào buổi chiều.)

j) They arrived home in the evening.

(Họ về nhà vào buổi tối.)


Bài 4

4. Read Ba’s diary.

(Đọc nhật ký của Ba.)

July 12

Today, I talked with Liz Robinson about her vacation in Nha Trang. Liz's a good friend of mine. She is American. Liz and her parents arrived in Ha Noi this year from the USA. Mr. Robinson works at a school in Ha Noi. He's an English teacher. The family rented an apartment next door to mine.

Last week, the Robinsons moved to a new apartment. It's on the other side of Ha Noi. I miss Liz, but she is coming to visit me next week. It won't be difficult to keep in touch.

Liz's about my age. We like playing and talking together. I taught her some Vietnamese. Sometimes we talk in English and sometimes in Vietnamese. My English's improving a lot.

Liz helps me with my stamp collection. She always gives me the stamps from the letters she received. Her aunt in New York also gets me some stamps.

Next week, shell bring me some more stamps and we'll have dinner together.               

Now make these sentences true.

(Viết lại những câu này cho đúng.)

a) Liz lived a long way from Ba.

(Liz sống cách Ba rất xa.)

b) Liz learned Vietnamese in the USA.

(Liz học tiếng Việt ở Mỹ.)

c) Liz collects stamps.

(Liz sưu tập tem.)

d) Liz's aunt lives in Viet Nam.

(Cô của Liz sống ở Việt Nam.)

e) The Robinsons moves to Ho Chi Minh City.

(Gia đình Robinsons chuyển đến Thành phố Hồ Chí Minh.)

f) The Robinsons moved. Now Ba is happy.

(Gia đình Robinsons đã chuyển đi. Bây giờ Ba đang hạnh phúc.)

g) Ba is never going to see Liz again.

(Ba sẽ không bao giờ gặp Liz nữa.)


Bài 5

5. Play with words.

(Chơi chữ.)

I walk to school every day.

I am walking there today.

I walk to school every day.

I walked there yesterday.

I go to the park every day.

I am going there today.

I go to the park every day.

I went there yesterday.

I play soccer every day.

I am playing soccer today.

I play soccer every day.

I played soccer yesterday.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Rau xanh

Tầm quan trọng của tăng cường sức khỏe và vai trò của thực phẩm, dinh dưỡng, tập luyện và giảm căng thẳng trong việc đạt được sức khỏe tốt và cuộc sống hạnh phúc.

Khái niệm về thực phẩm hữu cơ: Định nghĩa và phân biệt với thực phẩm thông thường. Lợi ích cho sức khỏe và môi trường. Các tiêu chuẩn và quy định. Quá trình sản xuất và tiêu thụ.

Khái niệm về trồng - Định nghĩa và vai trò của việc trồng trong đời sống con người. Các loại cây trồng - Cây ăn quả, cây cảnh, cây công nghiệp và cây dược liệu. Các giai đoạn của quá trình trồng - Chuẩn bị đất, gieo hạt, chăm sóc và thu hoạch. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trồng - Ánh sáng, nước, dinh dưỡng và điều kiện thời tiết. Phương pháp trồng hiện đại - Trồng thủy canh, trồng hữu cơ và trồng theo kiểu khép kín.

Khái niệm chất bảo quản

Khái niệm về thảo dược

Giới thiệu về cây nghệ và công dụng của nó trong y học và ẩm thực

Giới thiệu về gừng: nguồn gốc, phân bố và giá trị ẩm thực và y học. Thành phần hóa học của gừng và lợi ích sức khỏe. Công dụng của gừng trong y học và ẩm thực.

Khái niệm về Húng Quế

Khái niệm về thanh lọc cơ thể

Xem thêm...
×