Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Language Focus - Unit 3 trang 38 SGK Tiếng Anh 10

Exercise 1: Use the verbs in brackets in the past perfect. (Dùng các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ hoàn thành đơn).

Cuộn nhanh đến câu

Pronunciation

Pronunciation


*Listen and repeat.

(Nghe và nhắc lại.)

/e/ /æ / 
men bed man bad
said pen sad pan

met

send mat sand

* Practise these sentences.

(Luyện tập những câu sau.)

1. The fat man has a red pen.

(Người đàn ông béo có cây bút đỏ.)

2. This handbag will be sent to Helen.

(Chiếc túi xách tay này sẽ được gửi cho Helen.)

3. Sam said apples were very expensive then.

(Sam nói rằng bây giờ những quả táo rất đắt tiền.)

4. There're ten pans on the shelf.

(Có 10 cái nồi ở trên kệ.)

5. Ben sat on a bench with a yellow cat.

(Ben ngồi trên ghế dài với con mèo vàng.)

6. Ann never gets bad marks in French.

(Ann chưa bao giờ bị điểm kém môn tiếng Pháp.)


Câu 2

Exercise 1: Use the verbs in brackets in the past perfect.

(Dùng các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ hoàn thành.)

1. Why did Tom's mother get angry with him? - Because he _________ (break) her favourite vase.

2. When did you watch TV last night? - When I _________ (do) all my homework.

3. Did you first see them at my last birthday party? - No, I _________ (meet) them before.

4. Why did she return home? - She suddenly remembered she _________  (not turn off) the gas stove.

5. How did they like our city? - They said it was the loveliest city they ever _________ (see).

6. It rained yesterday after it _________  (be) dry for months.

7. By the time he arrived, all his classmates _________ (leave).

8. We didn't have their new phone number because they _________ (move) to the South.

9. When they met again, they _________ (not see) each other for 10 years.

10. When I came, the room was in a terrible mess because someone _________ (break in).


Exercise 2

Exercise 2: Put the verbs in brackets in the simple past or the past perfect.

(Viết động từ  trong ngoặc ớ thì Quá khứ đơn hoặc thì Quá khứ hoàn thành.)

1. We just (finish) ________ dinner when they (come).

2. He seldom (travel) ________ by bicycle before he (go) ________ to Vietnam.

3. Ann (go) ________ to get the carpet for the room but someone already (take) ________ it.

4. You (manage) ________ to see the Director, or he (go) ________ out by the time you (get) ________ there?

5. He just (get) ________ home when you (phone) ________  He (be) ________ in New York.


Exercise 3

Exercise 3: There are five mistakes in the use of tenses in the following story. Find and correct them.

(Có 5 lỗi về cách dùng thì ở câu chuyện sau. Tìm và sửa chúng.)

While George was reading in bed, two thieves had climbed into his kitchen. When they had entered the house, they went into the dining room. It was very dark, so they had turned on a torch. Suddenly, they heard a voice behind them.

"What's up? What's up?" a voice had called out. The thieves dropped the torch and ran away as quickly as they could.

George had heard a noise and came downstairs quickly. He turned on the light but he couldn't see anybody. The thieves already went. But George's parrot, Henry, w'as still there.

"What's up?" he called.

"Nothing, Henry," George said and smiled. "Go back to sleep."


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm suy thoái động vật và thực vật

Khái niệm về khí CO - định nghĩa và vai trò trong hóa học và đời sống. Cấu trúc của khí CO - số lượng nguyên tử và liên kết giữa chúng. Tính chất của khí CO - vật lý và hóa học. Sản xuất và ứng dụng của khí CO - quá trình sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Tác động của khí CO đến sức khỏe con người - triệu chứng và biện pháp phòng tránh.

Độc tố trong phổi: Nguyên nhân, phát hiện và cách phòng ngừa. Các loại độc tố phổ biến và tác động đến sức khỏe. Cách phòng ngừa và điều trị độc tố trong phổi.

Khái niệm về sự hấp thụ oxy và cơ chế hấp thụ trong phổi: vai trò, thành phần và quá trình trao đổi khí. Tác động của yếu tố bên ngoài và các bệnh liên quan đến sự hấp thụ oxy.

Khái niệm về giảm thiểu oxit cacbon: vai trò và ứng dụng

Khái niệm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người

Khái niệm về CO: Định nghĩa và cấu trúc của phân tử CO.

Khái niệm và điều trị không vị: Nguyên nhân, cách nhận biết và tác động đến sức khỏe

Khái niệm không tan trong nước và ứng dụng của nó

Khái niệm về độc hại, định nghĩa và các loại độc hại thường gặp. Độc hại là khả năng gây hại cho sức khỏe con người, động vật và môi trường. Có nhiều loại độc hại như độc hóa học, độc sinh học, độc vật lý và độc xã hội. Hiểu rõ khái niệm này rất quan trọng để bảo vệ sức khỏe và môi trường.

Xem thêm...
×