Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mực Cam
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Writing - Unit 9 trang 99 SGK Tiếng Anh 10

Task 2: The table on the next page gives some information about the dolphin. Write a paragraph that describes the facts and figures provided in the table.

Cuộn nhanh đến câu

Task 1

Task 1: Work in pairs. Read the description of the sperm whale and then complete the table that follows.

(Làm việc từng đôi. Đọc mô tả cá nhà táng và sau đó điền bảng kèm theo.)

Sperm whales are the biggest animals on Earth that have teeth. They are carnivores, which means they eat meat. Although sperm whales can he found in all oceans, they prefer the waters with high squid populations, which are their main diet. A sperm whale can cat up to 1,500 kg of food each day. Sperm whales are big animals. The males can grow up to 18 metres long and weigh up to 54,000 kg while the females are a bit smaller with a length of 12 metres and a weight of 17,000 kg. A female sperm whale gives birth to one calf every five to seven years after a gestation period of fourteen to nineteen months. The life span of sperm whales can be up to sixty or seventy years. It is interesting to know that they also have the largest brain of any mammals. Sperm whale populations are at risk due to hunting and their accidental entrapment in fishing nets.

SPERM WHALE

RANGE & HABITAT  
SIZE  
FEEDNG HABITS  
OFFSPRING  
LIFE SPAN  
SPECIAL FEATURES  
CONVERSATION CONCERNS  

Task 2

Task 2: The table on the next page gives some information about the dolphin. Write a paragraph that describes the facts and figures provided in the table.

(Bảng ở trang kế cho thông tin về cá heo. Viết một đoạn văn mô tả sự kiện và con số được cung cấp ở bảng.)

DOLPHIN

RANGE & HABITAT

(Phạm vi & môi trường sống)

Oceans worldwide

(Đại dương trên toàn thế giới)

Prefer coastal waters and bays

(Thích vùng nước ven biển và vịnh)

SIZE

(Kích thước)

Smallest: about 50 kg and 1.2 m

(Nhỏ nhất: khoảng 50 kg và 1,2 m)

Largest: up to 8,200 kg and 10 m

(Lớn nhất: lên đến 8.200 kg và 10 m)

FEEDING HABITS

(Thói quen ăn uống)

Carnivores: Eat mostly fish

(Động vật ăn thịt: Ăn chủ yếu là cá)

OFFSPRING

(Sinh sản)

Give birth to one calf every 2 years

(Cứ 2 năm đẻ một con)

Gestation period: 11-12 months

(Thời gian mang thai: 11-12 tháng)

LIFE SPAN

(Tuổi thọ)

 

From 25 to 65 years

(Từ 25 đến 65 tuổi)

Sometimes longer, depending on the species

(Đôi khi lâu hơn, tùy thuộc vào loài)

SPECIAL FEATURES

(Đặc điểm nổi bật)

 

Mammals, not fish

(Động vật có vú, không phải cá)

Among the most intelligent animals

(Là một trong những động vật thông minh nhất)

CONSERVATION CONCERNS

(Vấn đề bảo tồn)

 

At risk due to habitat pollution and accidental fishing net entrapment

(Rủi ro do ô nhiễm môi trường sống và vô tình mắc vào lưới đánh cá)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về nhà sản xuất và vai trò trong nền kinh tế

"Quy định về nồng độ cồn tối đa và vai trò trong đảm bảo an toàn giao thông: Mô tả các tiêu chuẩn và hậu quả của vi phạm, cách tuân thủ để giảm nguy cơ tai nạn."

Khái niệm về an toàn cho người tiêu dùng

Tác động tiêu cực đến sức khỏe và tâm lý: stress, chất độc hóa học, môi trường làm việc không tốt. Nguyên nhân và hậu quả của tác động tiêu cực. Cách đối phó và bảo vệ sức khỏe và tâm lý.

Khái niệm về nồng độ cồn quá cao - Tác động tiêu cực đến sức khỏe và cách phòng ngừa

Khái niệm về say rượu và tác động của nó đến cơ thể. Nguyên nhân gây say rượu bao gồm lượng cồn tiêu thụ và thể trạng của người tiêu dùng. Dấu hiệu và triệu chứng của say rượu bao gồm thay đổi trong hành vi, ngôn ngữ và thể hiện vật lý. Tác động ngắn hạn của say rượu bao gồm mất cân bằng và suy giảm khả năng tập trung. Tác động dài hạn của say rượu gây hại cho gan, thận, tim mạch và hệ tiêu hóa. Cách phòng ngừa và xử lý say rượu bao gồm kiểm soát lượng rượu tiêu thụ và tìm sự hỗ trợ khi gặp tình trạng say rượu.

Khái niệm về suy giảm khả năng lái xe - Yếu tố ảnh hưởng và tác động đến an toàn giao thông. Nguyên nhân, dấu hiệu, cách ứng phó và tuân thủ quy tắc giao thông.

Giới thiệu về viêm gan: nguyên nhân, triệu chứng và biến chứng. Loại viêm gan: viêm gan virus, viêm gan do rượu và viêm gan học thuật. Triệu chứng và chu kỳ của viêm gan: mệt mỏi, đau bụng, thay đổi màu nước tiểu. Chẩn đoán và điều trị viêm gan: xét nghiệm máu, siêu âm, thuốc trị viêm gan, phẫu thuật gan, tiêm phòng vaccine.

Khái niệm về trầm cảm và nguyên nhân gây ra trầm cảm, triệu chứng và biểu hiện, cách điều trị và hỗ trợ cho người trầm cảm

Khái niệm về lo âu và ảnh hưởng đến cuộc sống và tâm lý con người. Nguyên nhân gây ra lo âu gồm tác động tâm lý, môi trường và yếu tố di truyền. Các dạng lo âu phổ biến bao gồm lo âu tổn thương, lo âu xã hội và lo âu hoang mang. Các triệu chứng thường gặp của lo âu là triệu chứng về tâm lý và triệu chứng về cơ thể. Cách xử lý và điều trị lo âu bao gồm các phương pháp tự giúp và các phương pháp điều trị chuyên gia khuyến nghị.

Xem thêm...
×