Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Bọ Hung Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Language Focus - Unit 2 trang 29 SGK Tiếng Anh 11

Use the correct present tense forms of the verbs in brackets in the story below. The first one has been done for you as an example,

Cuộn nhanh đến câu

Pronunciation

Pronunciation

• Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)

  • Practise reading aloud these sentences

(Thực hành đọc to những câu này)

1. Good morning. I want an apartment in central London.

(Chào buổi sáng. Tôi muốn một căn hộ ở trung tâm Luân Đôn.) 

2. We have an inexpensive apartment in Northend Avenue.

(Chúng tôi có một căn hộ đắt tiền trên đại lộ Northend.)

3. I remember meeting him on a nice summer afternoon.

(Tôi nhớ đã gặp anh ấy vào một chiều hè thật đẹp.) 

4. Mr. King is singing next door.

(Ông King đang hát ở nhà bên cạnh.)

5. He’s holding a string in his fingers.

(Anh ấy đang cầm một xâu chuối trong tay.) 

6. He loves spending his holidays in his small summer house.

(Anh ấy thích trải qua kỳ nghỉ trong ngôi nhà mùa hè nhỏ của mình.)


Exercise 1

Exercise 1. Use the correct present tense forms of the verbs in brackets in the story below. The first one has been done for you as an example.

(Sử dụng dạng thì hiện tại đơn đúng của các động từ trong ngoặc ở câu chuyện bên dưới. Động từ đầu tiên đã được làm sẵn làm ví dụ cho bạn.)

The story is about a girl called Little Red Riding Hood who (0. live) lives with her mother. Little Red Riding Hood’s grandmother(1. invite)______her to her cottage, so one fine day she (2. set)______off to visit her. The little girl (3. get)______ready,(4. wave)______goodbye to her mother and (5. promise)______to be careful. On her arm she (6. carry)______a basket which (7. contain)______a cake her mother (8. bake)______specially. It (9. be)______a lovely spring morning, the sun (10. shine)______and the birds (11. sing)______feeling happy that the winter (12. be)______over.


Exercise 2

Exercise 2. Complete the sentences by putting the verbs into the past simple or past progressive.

(Hoàn thành câu bằng cách chia các động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

Examples:

Do you like this picture? My uncle______it. (paint)

=> Do you like this picture? My uncle painted it.

(Bạn có thích bức tranh này không? Chú mình đã vẽ nó.)

We______lunch when we______the news. (have, hear)

=> We were having lunch when we heard the news.

(Chúng tôi đang ăn trưa thì nghe được tin.) 

1. He______his arm when he______football. (break, play)

2. Julia______her first novel when she______19 years old. (write, be)

3. I______on the computer when the fire______out. (work, break)

4. When it______to rain, they______through the forest. (start, walk)

5. He______us about his marriage when we……afternoon tea. (tell, have)

6. Sorry, I_____to you. I______ about something else. (not listen, think)

7. I______you last night, but you______. What______you? (phone, not answer, do)

8. Mary______her glasses at the time, so she______what kind of car the man______. (not wear, not notice, drive)


Exercise 3

Exercise 3. Write the sentences, putting the verbs in each sentence into the past simple or the past perfect.

(Viết câu, chia động từ trong mỗi câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)

Example:

When the police (arrive), the car (go).

- When the police arrived, the car had gone.

(Khi cảnh sát đến ô tô đã đi rồi.)

1. They (eat) everything by the time I (arrive) at the party.

2. When I (find) my purse, someone (take) the money out of it.

3. By the time I (get) into town, the shops (close).

4. When they (get) to the station, the train (leave).

5. By the time you (get) her letter, she (arrive) in Paris. 

6. The police (pay) no attention to Clare’s complaint because she (phone) them so many times before.

7. I (go) to the post office to ask about my package, but they (say) that it (not arrive) yet.

8. When I (look) at the new dress for half an hour, I (ask) how much it (cost).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về màu sắc giấy pH

Giới thiệu về bảng màu sắc và cách sử dụng chúng trong thiết kế đồ họa. Bảng màu sắc là tập hợp các màu sắc được sắp xếp theo cách cụ thể để sử dụng trong thiết kế. Nó được xác định dựa trên hệ thống màu như RGB hoặc CMYK và có thể bao gồm các màu sắc cơ bản và phụ. Trong thiết kế, bảng màu sắc đóng vai trò quan trọng trong việc tạo hiệu ứng màu sắc, nâng cao tính thẩm mỹ và tạo sự nhận biết cho thương hiệu. Cấu trúc bảng màu sắc bao gồm các màu sắc cơ bản, màu sắc phụ, các bảng màu sắc nổi tiếng và cách sử dụng chúng trong thiết kế. Bằng cách sử dụng bảng màu sắc thông minh, người thiết kế có thể tạo ra những thiết kế độc đáo và ấn tượng.

Khái niệm về ống nghiệm

Khái niệm về cốc thủy tinh

Khái niệm về nồng độ ion hidroxit và cách tính toán. Ảnh hưởng của nồng độ ion hidroxit đến tính chất của dung dịch. Cách đo và định lượng nồng độ ion hidroxit bằng pH-metry, titration và điện phân. Ứng dụng của nồng độ ion hidroxit trong điều chỉnh pH, sản xuất kim loại và các sản phẩm hóa chất.

Khái niệm về độ pH - Định nghĩa và ý nghĩa trong hóa học và đời sống. Độ pH là chỉ số để đo mức độ axit hoặc bazơ của một dung dịch. Nó được tính bằng công thức pH = -log[H+]. Khi [H+] tăng, độ axit tăng và độ pH giảm. Ngược lại, khi [H+] giảm, độ bazơ tăng và độ pH tăng. Thang đo pH được chia thành ba phạm vi chính: pH dưới 7 cho biết dung dịch có tính axit, pH bằng 7 cho biết dung dịch trung tính, và pH trên 7 cho biết dung dịch có tính bazơ. Độ pH có vai trò quan trọng trong y tế và môi trường. Mất cân bằng độ pH trong cơ thể có thể gây rối loạn chức năng hệ tiêu hóa, rối loạn nội tiết, ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch và hoạt động các enzyme.

Khái niệm về dung dịch, định nghĩa và cách phân loại

Khái niệm chỉ thị pH và vai trò của nó trong đo đạc độ acid hay bazơ của một chất

Khái niệm về nồng độ ion H+: định nghĩa và cách tính nồng độ. Nồng độ ion H+ được thể hiện bằng giá trị pH và liên quan đến độ axit hoặc bazơ của dung dịch. Hiểu rõ về nồng độ ion H+ quan trọng trong nghiên cứu và ứng dụng hóa học. Độ pH: khái niệm đo độ axit hoặc bazơ của dung dịch. Độ pH thường được đo trên thang đo từ 0 đến 14. Tính chất của nồng độ ion H+: tác động đến hệ thống hóa học, độ tan của chất và hoạt tính của enzyme. Ứng dụng của nồng độ ion H+: trong đời sống và công nghiệp, như trong nước uống, mỹ phẩm, y học và kiểm tra chất lượng thực phẩm.

Khái niệm về nồng độ ion OH

Xem thêm...
×