Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Các phong cách chức năng ngôn ngữ trong văn bản - Phần 1

Có 6 phong cách chức năng ngôn ngữ: sinh hoạt, nghệ thuật, báo chí, khoa học, chính luận, hành chính - công vụ.

1/ PHONG CÁCH CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ SINH HOẠT:

a/ Ngôn ngữ sinh hoạt:

-  Là lời ăn tiếng nói hằng ngày dùng để trao đổi thông tin, ý nghĩ, tình cảm,…đáp ứng nhu cầu của cuộc sống.

-  Có 2 dạng tồn tại:

+ Dạng nói

+ Dạng viết: nhật kí, thư từ, truyện trò trên mạng xã hội, tin nhắn điện thoại,…

Ví dụ:

“Hắn hầm hầm, chĩa vào mặt mụ bảo rằng:

- Cái giống nhà mày không ưa nhẹ! Ông mua chứ ông có xin của nhà mày đâu! Mày tưởng ông quỵt hở? Mày thử hỏi cả làng xem ông có quỵt của đứa nào bao giờ không?...”

(Chí Phèo - Nam Cao)

 b/ Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:

-  Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách được dùng trong giao tiếp sinh hoạt hàng ngày, thuộc hoàn cảnh giao tiếp không mang tính nghi thức. Giao tiếp ở đây thường với tư cách cá nhân nhằm để trao đổi tư tưởng, tình cảm của mình với người thân, bạn bè,...

-   Đặc trưng:

+ Tính cụ thể: Cụ thể về không gian, thời gian, hoàn cảnh giao tiếp, nhân vật giao tiếp, nội dung và cách thức giao tiếp…

+ Tính cảm xúc: Cảm xúc của người nói thể hiện qua giọng điệu, các trợ từ, thán từ, sử dụng kiểu câu linh hoạt,..

+ Tính cá thể: là những nét riêng về giọng nói, cách nói năng => Qua đó ta có thể thấy được đặc điểm của người nói về giới tính, tuổi tác, tính cách, sở thích, nghề nghiệp,…

2/ PHONG CÁCH CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ  NGHỆ THUẬT:

a/ Ngôn ngữ nghệ thuật:

- Là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, sắp xếp, lựa chọn, gọt giũa, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật – thẩm mĩ.

-  Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật: chức năng thông tin & chức năng thẩm mĩ.

-  Phạm vi sử dụng:

+  Dùng trong văn bản nghệ thuật: Ngôn ngữ tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết, phê bình, hồi kí…); Ngôn ngữ trữ tình (ca dao, vè, thơ…); Ngôn ngữ sân khấu (kịch, chèo, tuồng…)

+  Ngoài ra ngôn ngữ nghệ thuật còn tồn tại trong văn bản chính luận, báo chí, lời nói hằng ngày…

Ví dụ:

"Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng

       Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi

         Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng

    Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời"

 - Chiều xuân - Anh Thơ - 

b/ Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật:

- Là phong cách được dùng trong sáng tác văn chương, nó không có giới hạn về đối tượng giao tiếp, không gian và thời gian giao tiếp.

- Đặc trưng:

+ Tính hình tượng:

Hình tượng là cái được gợi ra từ cái cụ thể của ngôn từ biểu đạt thông qua sự liên tưởng của người nghe, người đọc.

Ngôn ngữ có tính hình tượng không chỉ miêu tả sự vật hiện tượng mà còn gợi cho người nghe, người đọc những liên tưởng khác, ngoài sự vật hiện tượng được miêu tả trực tiếp đó => Hệ quả: tính đa nghĩa, tính hàm súc.

Xây dựng hình tượng chủ yếu bằng các biện pháp tu từ: ẩn dụ, nhân hóa, so sánh, hoán dụ, điệp…

+ Tính truyền cảm: ngôn ngữ của người nói, người viết có khả năng gây cảm xúc, ấn tượng mạnh với người nghe, người đọc.

+ Tính cá thể: Là dấu ấn riêng của mỗi người, lặp đi lặp lại nhiều lần qua trang viết, tạo thành phong cách nghệ thuật riêng. Tính cá thể hóa của ngôn ngữ còn thể hiện trong lời nói của nhân vật trong tp.

3/ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN:

a/ Ngôn ngữ chính luận:

- Là ngôn ngữ dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,... nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng,...theo một quan điểm chính trị nhất định.

- Có 2 dạng tồn tại: dạng nói & dạng viết.

Ví dụ:

"Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do ! Dân tộc đó phải được độc lập!”

(Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh)

b/ Các phương tiện diễn đạt:

- Về từ ngữ: sử dụng ngôn ngữ thông thường nhưng có khá nhiều từ ngữ chính trị; ngược lại, nhiều từ ngữ chính trị có nguồn gốc từ VBCL nhưng được dùng rộng khắp trong sinh hoạt chính trị nên đã thấm vào lớp từ thông dụng, người ta không còn quan niệm đó là từ ngữ lí luận nữa [đa số, thiểu số, dân chủ, bình đẳng, tự do,...]

- Về ngữ pháp: Câu thường có kết cấu chuẩn mực, gần với những phán đoán logic trong một hệ thống lập luận. Liên kết các câu trong văn bản rất chặt chẽ [Vì thế, Do đó, Tuy... nhưng....]

- Về các biện pháp tu từ: sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tăng sức hấp dẫn cho lí lẽ, lập luận.

c/ Đặc trưng phong cách ngôn ngữ chính luận:

Là phong cách được dùng trong lĩnh vực chính trị xã hội.

- Tính công khai về quan điểm chính trị: Văn bản chính luận phải thể hiện rõ quan điểm của người nói/ viết về những vấn đề thời sự trong cuộc sống, không che giấu, úp mở. Vì vậy, từ ngữ phải được cân nhắc kĩ càng, tránh dùng từ ngữ mơ hồ; câu văn mạch lạc, tránh viết câu phức tạp, nhiều ý gây những cách hiểu sai.

- Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận: Văn bản chính luận có hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng rõ ràng, mạch lạc và sử dụng từ ngữ liên kết rất chặt chẽ: vì thế, bởi vây, do đó, tuy... nhưng..., để, mà,....

- Tính truyền cảm, thuyết phục: Thể hiện ở lí lẽ đưa ra, giọng văn hùng hồn, tha thiết, bộc lộ nhiệt tình của người viết.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về vữa và vai trò trong xây dựng: định nghĩa và loại vữa, cấu tạo, thành phần và quá trình sản xuất và sử dụng.

Khái niệm vật liệu âm thanh, tính chất và ứng dụng của vật liệu âm thanh trong âm thanh học. Mô tả các loại vật liệu âm thanh và tính chất của chúng, giúp hiểu rõ về cách vật liệu ảnh hưởng đến âm thanh trong các ứng dụng khác nhau như âm thanh trong phòng thu, tiếng ồn và cách âm.

Khái niệm về nhà ở và các yếu tố cấu thành, chuẩn mực thiết kế và xây dựng, cùng các xu hướng mới trong thiết kế và xây dựng nhà ở - Tìm hiểu về nhà ở và cách thiết kế và xây dựng nhà ở bền vững và tiết kiệm năng lượng.

Khái niệm về sân bay và vai trò của nó trong ngành hàng không. Các loại sân bay bao gồm sân bay quốc tế, sân bay nội địa, sân bay quân sự và sân bay công nghiệp. Mô tả về cơ sở vật chất của sân bay bao gồm đường băng, đường lăn, đường cuộn, đài kiểm soát không lưu và nhà ga. Hoạt động tại sân bay bao gồm kiểm soát an ninh, kiểm tra hành lý, lên và xuống máy bay, kiểm tra kỹ thuật và điều hành chuyến bay. Quản lý và phát triển sân bay đòi hỏi sự hợp tác và làm việc cùng nhau giữa các cơ quan quản lý và kế hoạch phát triển và dự án nâng cấp sân bay.

Khái niệm về sợi thủy tinh

Khái niệm về ngành công nghiệp dầu khí

Giới thiệu về lĩnh vực nông nghiệp và các thành phần chính của nó. Các loại cây trồng và thú nuôi phổ biến trong nông nghiệp. Công nghệ và phương pháp mới trong nông nghiệp. Thách thức và cách giải quyết trong nông nghiệp.

Khái niệm về sản phẩm hữu cơ

Khái niệm vật liệu chống cháy - Định nghĩa và vai trò trong phòng cháy chữa cháy. Các loại vật liệu chống cháy - Vật liệu hữu cơ, vật liệu vô cơ và vật liệu phi kim. Cơ chế chống cháy của vật liệu - Cơ chế hóa học và cơ chế vật lý. Ứng dụng của vật liệu chống cháy - Trong đời sống và công nghiệp.

Sản phẩm xây dựng: khái niệm, loại sản phẩm, vật liệu, công nghệ sản xuất và kiểm tra chất lượng - Dịch vụ xây dựng uy tín và chất lượng.

Xem thêm...
×