Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
Câu tách (cleft sentences): it +be+ danh từ/ đại từ + mệnh đề quan hệ xác định
Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho người Mệnh đề quan hệ liên hợp (Connective relative clauses) Liên quan đại từ được dùng trong mệnh đề xác định Các mệnh đề quan hệ xác định (Defining relation clauses) Whoever, whichever, whatever, whenever, wherever, however Sự quan trọng của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ What (đại từ quan hệ) và which (quan hệ liên hợp) Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho vật All, both, few, most, several,some.v..v..+ of + whom/which Các mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clases) Mệnh đề quan hệ thay thế bởi nguyên mẫu hay phân từ Mệnh đề quan hệ xác định: Dùng cho vật Các mệnh đề quan hệ xác định: dùng cho ngườiCâu tách (cleft sentences): it +be+ danh từ/ đại từ + mệnh đề quan hệ xác định
Khi túc từ là một danh từ riêng , that được dùng nhiều hơn who. Với tất cả những túc từ khác, that là hình thức đúng nhất
It was /Tom who helped us (not Bill or Jack)
(Chính Tom là người đã giúp chúng tôi) (không phải Bill hay Jack.)
It was/Ann that I saw (not Mary.)
(Chính Ann là người tôi đã gặp) (không phải Mary).
Khi túc từ là một danh từ riêng như ở trên, that được dùng nhiều hơn who. Với tất cả những túc từ khác, that là hình thức đúng nhất :
It's the manager that we want to see
(Đó là người giám đốc mà chúng tôi muốn gặp).
It was wine that we ordered (not beer.)
(Chính rượu nho mới là thứ chúng tôi đã gọi (không phải bia).
that thường dùng cho các chủ từ không phải người.
It's speed that cause accidents,not bad roads.
(Chính tốc độ gây ra tai nạn, chứ không phải đường xấu.)
baitap365.com
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365