Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Heo Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Will và should dùng chỉ sự giả định (assumption)

Will dùng chỉ sự thừa nhận các hành động ở hiện tại hay quá khứ có thể được dùng với nguyên mẫu hiện tại hay với nguyên mẫu hoàn thành

A. Will dùng chỉ sự thừa nhận các hành động ở hiện tại hay quá khứ. Will ở đây có thể được dùng với nguyên mẫu hiện tại hay với nguyên mẫu hoàn thành hay nguyên mẫu liên tiến.

Ring his home number. He'll be at home now.

(Hay gọi số điện thoại nhà của anh ấy. Bây giờ anh ấy ắt là ở nhà.)

He’ll be expecting a call from you.

(Anh ta chắc là đang mong một cú gọi điện của anh.)

He’ll have finished his supper

(Anh ta ắt là đã xong bữa ăn tối của mình.)

It's no use asking Tom ; he won’t know

(Thật vô ích để hỏi Tom : chắc anh ta không biết.)

Will Bill be at the club now, do you think ?

(Anh có nghĩ tiệc giờ Bill ắt đang ở câu lạc bộ chứ ?)

B. Shade dùng chỉ những giả định về các hành động ở hiện tại hay quá khứ.

Should ở đây được dùng chủ yếu với nguyên mẫu hiện tại ở xác định hay phủ định. Đôi khi nó cũng có thể dùng với nguyên mẫu liền tiến và hoàn thành.

The plane should be landing now (Bây giờ máy bay sẽ hạ cánh)

The letter should have arrived by now. (Lẽ ra bây giờ thư đã tới.)

Những sự giả định đi với should thì ít tin cậy hơn sự giả định đi với will:

Tom should know the address. (Tom chắc biết địa chỉ). [Tôi mong rằng Tom biết].

Tom’ll know the address (Tom chắc biết địa chỉ). [Chắc chắn Tom biết địa chỉ].

Should không được dùng chỉ sự giả định mà người nói không hài lòng

Let’s not go shopping now. The shops will be very crowded.

(Bây giờ chúng ta đừng đi mua sắm. Các cửa tiệm chắc là đóng)..

Nhưng để chỉ sự giả định đối nghịch, cả hai từ đó đều có thể dùng được.

Let’s go shopping now. The shops will be/should be fairly empty .

hay The shops won’t be/shouldn’t be too crowded. (Chúng ta đừng đi mua sắm bây giờ. Các cửa tiệm chắc là khá vắng / các cửa tiệm chắc là đông lắm.)

C. Will và should cũng có thể diễn đạt những giả định ở tương lai.

He should/will have plenty of time to get to the station. (Anh ta ắt có nhiều thời gian để đi đến nhà ga.)

They shouln’t/won’t have any difficulty in finding the house.

(Họ chắc không có khó khăn nào trong việc tìm nhà cả)

Will + nguyên mẫu hiện tại dùng chỉ sự thừa nhận về tương lai thì không hạn chế (Xem 209.)

D.Ought to có thể được dùng theo cách giống như should ở B và C trên :

The plane ought to be/should be taking off in a minute. (Máy bay ắt phải cất cánh trong một phút nữa).

Nhưng Should thường được dùng hơn.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về dịch tĩnh mạch - Phân loại, nguyên nhân và điều trị dịch tĩnh mạch, cùng các phương pháp chẩn đoán và phòng ngừa.

Khái niệm về dịch bạch huyết - Tế bào máu trắng và chức năng của chúng trong hệ miễn dịch của cơ thể

Giới thiệu về dịch ngoại bào - Định nghĩa, vai trò và cơ chế hoạt động của dịch ngoại bào.

Dịch nội bào - Khái niệm, cơ chế, vai trò, đặc điểm và sự khác biệt với dịch ngoại bào.

Dịch môi trường: Khái niệm, xác định và đánh giá, nguyên nhân, tác hại, biện pháp phòng chống và vai trò của cộng đồng

Hệ tuần hoàn và tính chất của các nguyên tố hóa học: Giới thiệu, cấu trúc bảng tuần hoàn và các yếu tố ảnh hưởng đến tính chất của nguyên tố.

Hệ hô hấp: Cấu trúc, chức năng, quá trình hô hấp và các bệnh liên quan, cách giữ gìn và chăm sóc cho hệ hô hấp.

Giới thiệu về hệ tiêu hóa và vai trò của nó trong quá trình tiêu hóa thức ăn - Tìm hiểu các bộ phận chính của hệ tiêu hóa và cơ chế tiêu hóa tinh bột, protein và chất béo - Hệ thống hormone trong hệ tiêu hóa và nơi sản xuất của chúng - Tổng quan về các vấn đề liên quan đến hệ tiêu hóa như bệnh lý tiêu hóa, dị ứng thực phẩm và chế độ ăn uống không lành mạnh.

Giới thiệu về hệ thống thần kinh và các bệnh lý liên quan: Khái niệm, vai trò, cấu trúc và chức năng của hệ thống thần kinh trong cơ thể con người và các động vật khác. Nội dung bao gồm các hệ thần kinh trung ương và ngoại vi, cùng với các bệnh lý thường gặp như bệnh đau thần kinh, đột quỵ, đau đầu và cách phòng tránh. Các phương pháp nghiên cứu và ứng dụng của hệ thần kinh trong y học và kỹ thuật cũng được đề cập.

Hệ bài tiết và vai trò của nó trong cơ thể con người

Xem thêm...
×