Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Used dùng như một tính từ: to be/become/get used to

Used cũng có thể là một tính từ có nghĩa (quen với). Nó đứng sau be, become hay get ở bất cứ thì nào

Used cũng có thể là một tính từ có nghĩa (quen với). Nó đứng sau be, become hay get ở bất cứ thì nào và theo sau nó là giới từ to + danh từ (đại từ hay danh động từ)

I am used to noise (Tôi đã quen với tiếng ồn.)

I am used to working in a noisy room

(Tôi đã quen làm việc trong một căn phòng ồn ào.)

You will soon get used to the electric typewriters.

(Bạn sẽ sớm quen với máy đánh chữ điện.)

You will soon get used to typing on electric typewriters. (Bạn sẽ sớm quen với việc đánh máy bằng máy đánh chữ điện.)

They soon got used to the traffic regulations (Họ sớm quen với các quv luật giao thông.

They soon got used to driving on the left.

(Họ sớm quen với việc lái xe bên trái.)

I am used to... là một tình trạng tâm lý.

I am used to working in a noisy room có nghĩa là tôi đã làm việc trong một căn phòng ồn ào, vì thế tiếng ồn không làm tôi khó chịu, tôi không quan tâm đến tiếng ồn đó.

Vì thế thường I'm used to có nghĩa (Tôi không quan tâm) như các ví dụ trên. Nhưng nó có thể tác động theo cách khác. Tưởng tượng căn tin của chúng ta chỉ dọn trà trong bữa ăn. Một người Pháp mới đến có thể nói ;

I’m used to wine with my meals, so I find these Lunches rather unsatisfying.  

(Tôi đã quen uống rượu trong các bữa ăn của mình, vì thế tôi thấy những bữa ăn trưa này không vừa ý.)

Không được nhầm lẫn chủ từ + be/become/get + used to với chủ từ + used to (xem 162).

Ở cấu trúc đầu used là một tính từ và to là một giới từ.

Ở cấu trúc hai, used là một động từ và to là một bộ phận đi với nguyên mẫu.

Cũng không được lẫn lộn các hình thức này với động từ có qui tắc to use/ju : z/có nghĩa là (dùng, sử dụng.)

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về công trình kiến trúc

Khái niệm về đường sắt

Khái niệm về khung nhà và vai trò của nó trong kiến trúc xây dựng. Loại khung nhà thông dụng và sự khác biệt giữa chúng. Cấu trúc của khung nhà và các thành phần chính. Quy trình thiết kế khung nhà và các bước chuẩn bị, thiết kế cơ bản, tính toán và kiểm tra kết cấu. Quá trình lắp đặt khung nhà và các bước chuẩn bị, giám sát và kiểm tra chất lượng công trình.

Khái niệm về tòa nhà cao tầng và lịch sử phát triển của nó

Khái niệm về hầm chứa nước và vai trò của nó trong việc lưu trữ và đảm bảo nguồn nước sẵn sàng. Các loại hầm chứa nước phổ biến bao gồm hầm đất, hầm xi măng và hầm bê tông. Quy trình thiết kế và xây dựng hầm chứa nước bao gồm lựa chọn vị trí, xác định kích thước và chọn vật liệu. Bảo trì và vận hành hầm chứa nước bao gồm kiểm tra định kỳ, sửa chữa và vệ sinh.

Khái niệm về hệ thống dẫn dầu - Vai trò và thành phần của nó - Các loại hệ thống dẫn dầu - Quá trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống dẫn dầu - An toàn trong hệ thống dẫn dầu - Đào tạo nhân viên và phòng ngừa tai nạn.

Khái niệm về khung xe, vai trò và cấu trúc của nó trong thiết kế ô tô. Các loại khung xe phổ biến và công nghệ kết nối. Tính năng chịu tải, chống va đập, cách âm, cách nhiệt. Hướng dẫn sử dụng và bảo trì khung xe.

Khái niệm về bộ phận chịu lực và vai trò trong kỹ thuật cơ khí. Loại bộ phận chịu lực phổ biến. Yếu tố ảnh hưởng và phương pháp tính toán và thiết kế bộ phận chịu lực.

Lịch sử và phát triển của hàng hải - Tổng quan về lịch sử phát triển của ngành hàng hải, bao gồm các sự kiện và công nghệ quan trọng.

Khái niệm về cột buồm - Định nghĩa và vai trò trong thuyền buồm. Cấu trúc và chức năng của cột buồm. Tính chất vật lý và hóa học của cột buồm. Các loại cột buồm: dọc, xoay và ngang. Sử dụng cột buồm trong thuyền buồm: bố trí, điều chỉnh và tối ưu hóa.

Xem thêm...
×