Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Danh động từ dùng như chủ từ

Như đã chỉ rõ ở 240E, hoặc nguyên mẫu hoặc động danh từ có thể là chủ từ khi hành động được xem như là một nghĩa chung. Ta có thể nói : It is easier to read French than to speak it (Ta đọc tiếng Pháp thì dễ hơn nói) = Reading French is easier them speaking it (Đọc tiếng Pháp thì dễ hơn nói nó)

Như đã chỉ rõ ở 240E, hoặc nguyên mẫu hoặc động danh từ có thể là chủ từ khi hành động được xem như là một nghĩa chung. Ta có thể nói :

It is easier to read French than to speak it (Ta đọc tiếng Pháp thì dễ hơn nói) = Reading French is easier them speaking it (Đọc tiếng Pháp thì dễ hơn nói nó)

Danh động từ giống như nguyên mẫu (xem 240F) có thể là chủ từ của một mệnh đề đặt sau believe, consider, discover, expect, find, think, wonder, v.v...

Sau find ta có thể bỏ that và động từ be, ta có thể nói :

He found that, parking was difficult hoặc He found parking difficult (Anh ta thấy khó đỗ xe.)

Nhưng sau các động từ khác, để an toàn hơn ta không nên lược bỏ be.

Lưu ý điểm khác nhau có thể có giữa danh động từ và nguyên mẫu ở đây

He found parking difficult thường có nghĩa là anh ta thường thường/luôn luôn thấy khó. Còn :

He found, it difficult to park.

Có thể nói đến một trường hợp cá biệt nào đó. Nó cũng có thể có nghĩa rằng anh ta luôn luôn thấy khó, nhưng ta thường diễn đạt ý này bằng danh động từ hơn.

Danh động từ được dùng ở lời cấm ngắn gọn :

No smoking (cấm hút thuốc.)

No waiting (cấm đợi).

No fishing (cấm câu cá.)

Nhưng những lời này không thể có túc từ theo sau, vì thế các lời cấm ngắn có túc từ thường được diễn đạt bằng câu mệnh lệnh :

Do not touch these wires (Đừng sờ vào mấy sợi dây này) Do not feed the lions (Đừng cho sư tử ăn.)

Danh động từ dược dùng trong các câu châm ngôn. Seeing is believing (Thấy mới tin.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Hệ thống treo - Vai trò và ứng dụng trong xây dựng và công nghiệp. Loại hệ thống treo dây cáp và xích. Các bộ phận cấu thành hệ thống treo bao gồm móc treo, dây cáp, xích, lò xo, và các bộ phận cơ khí khác. Ứng dụng của hệ thống treo trong việc treo vật dụng, vật liệu và thiết bị nặng.

Khái niệm về bộ phận xe và vai trò của chúng trong hoạt động của xe.

Khái niệm về chi tiết xe, định nghĩa và vai trò của nó trong lĩnh vực ô tô.

Khái niệm về Van - Vai trò và định nghĩa trong vật lý - Cấu trúc nguyên tử và tính chất của Van - Sử dụng và ứng dụng trong sản xuất thép và công nghệ điện tử.

Khái niệm về giảm xóc - Định nghĩa và vai trò của nó trong cơ khí | Các loại giảm xóc - Thủy lực, khí nén, lò xo | Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của giảm xóc | Ứng dụng trong ô tô, xe máy và công nghiệp

Khái niệm về ống xả, định nghĩa và vai trò của nó trong hệ thống xả khí của ô tô

Khái niệm về bình xăng và vai trò của nó trong hệ thống nạp nhiên liệu của động cơ đốt trong. Cấu tạo và hoạt động của bình xăng. Nguyên lý hoạt động và quá trình phân phối nhiên liệu. Các vấn đề thường gặp và cách khắc phục.

Khái niệm về đường bộ, loại đường bộ, thành phần của đường bộ, quy trình thiết kế đường bộ, quản lý và bảo trì đường bộ

Tổng quan về sản xuất tàu, thiết kế tàu, vật liệu và kỹ thuật sản xuất tàu, kiểm tra và bảo trì tàu.

Khái niệm về Thành Thân Tàu - Vật liệu, kết cấu và phương pháp thi công, kiểm định và bảo trì Thành Thân Tàu.

Xem thêm...
×