Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Hiện tại phân từ (present participle) hay chỉ động (active)

a map that marks/marked political boundaries = a map marking political boundaries (Một bản đồ phân ranh về chính trị) people who wish/wished to visit the caves = people wishing to visit the caves. (Những người, ước muốn thăm các hang động.)

A. Hình thức :

Nguyên mẫu + ing

Ví dụ : working, Loving, sitting

B.Cách dùng :

1.Để tạo thành các thì liên tiến (xem 164, 178....)

He’s working (Anh ta đang làm việc.)

You’ve been dreaming (Cậu đang mơ đấy).

2. Như tính từ (xem 17.)

running water (Nước đang chảy.) floating wreckage (Phao nổi.)

dripping taps (Tiếng nước nhỏ giọt.)

Leaking pipes (Ống hút nước.)

ở đây dấu nhấn ở cả phân từ lẫn danh từ đều bằng nhau. Hãy so sánh với các tổ hợp danh động từ + danh từ (xem 16).

3. Sau have + túc từ (xem 121.)

He had me swimming in a week (Anh ấy đá đưa tôi đi bơi một tuần lễ.)

We have people standing on our steps all day

(Chúng ta bắt họ đứng ở bậc tam cấp suốt cả ngày.)

I won’t have him cleaning his bike in the kitchen (Tôi sẽ không cho nó chùi xe đạp ở trong bếp.)

4. Một hiện tại phân từ đôi khi có thể thay thế một đại từ + động từ (xem 77).

a map that marks/marked political boundaries = a map marking political boundaries (Một bản đồ phân ranh về chính trị) people who wish/wished to visit the caves = people wishing to visit the caves. (Những người, ước muốn thăm các hang động.)

5. Các cụm hiện tại phân từ như adding/pointing out reminding/warning có thể mở đầu các câu nói gián tiếp :

He told, me to start early, reminding me that the roads would be crowded. (Anh ấy bảo tôi đi cho sớm, nhắc nhở tôi rằng đường xá sẽ rất đông người.)

Các cách dùng sau đây cũng có thể được là :

6. Sau các động từ chỉ tri giác (xem 273.)

7. Sau catch/find/leave + túc từ (xem 274.)

8. Sau go, come, spend, waste, be busy (xem 275.)

9. Hiện tại phân từ cũng có thể thay thế cho cấu trúc chủ từ + động từ trong các mệnh đề (xem 276—7.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về quá trình chuyển đổi

Khái niệm về lực ngoại lực - Định nghĩa và vai trò trong vật lý. Các loại lực ngoại lực - Lực trọng lượng, lực đàn hồi, lực ma sát, lực lôi kéo, và lực điện. Các đặc tính của lực ngoại lực - Độ lớn, hướng, và điểm ứng dụng. Ứng dụng của lực ngoại lực - Máy móc, thiết bị y tế, và công nghệ vũ trụ.

Khái niệm về giá trị vật lý

Khái niệm về bộ phận cơ khí

Khái niệm về lực cản và các loại lực cản trong vật lý | Công thức tính lực cản và ứng dụng của nó trong thiết kế ô tô, máy bay, tàu thủy và vật dụng di chuyển khác.

Khái niệm về điều khiển và vai trò của nó trong các hệ thống tự động hóa.

Khái niệm về sự chuyển hóa: Định nghĩa và ví dụ cụ thể | Các dạng sự chuyển hóa: Vật lí, hóa học và sinh học | Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển hóa: Nhiệt độ, áp suất, ánh sáng, pH và yếu tố khác | Các ứng dụng của sự chuyển hóa: Công nghiệp, nông nghiệp và y học

Giới thiệu về ngành điện học

An toàn lao động trong ngành xây dựng: Yêu cầu và biện pháp phòng tránh nguy hiểm, quy định và vai trò của cơ quan chức năng.

Khái niệm về hệ thống cơ khí

Xem thêm...
×