Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Nhím Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Cách dùng những cấu trúc động từ nguyên mẫu sau động từ bị động

Sau các động từ : acknowledge (thừa nhận), assume (cho là), believe (till), claim (tuyên bố), consider (xem là), estimate (đánh giá), feel (cảm thấy), find (nhận thấy), know (biết), presume (giá như), report (tường trình), say (nói), think (nghĩ), understand (hiểu) v.v..

A. Sau các động từ : acknowledge (thừa nhận), assume (cho là), believe (till), claim (tuyên bố), consider (xem là), estimate (đánh giá), feel (cảm thấy), find (nhận thấy), know (biết), presume (giá như), report (tường trình), say (nói), think (nghĩ), understand (hiểu) v.v..

Các câu kiểu như : People consider/know/think... that he is... có thể có hai hình thức bị động

It is considerad/known/thought!...that he is..

(Anh ta được xem/biết/nghĩ.. là...)

He is considered/known/thought/...to be...

Tương tự :

People said that he was jealous of her (Người ta nói rằng anh chàng si mê cô nàng) =

It was said that he was/He was said to be jealous of her (Có tin nói rằng/anh ta bị nói là si mê cô nàng.)

Trong hai cấu trúc trên thì cấu trúc, nguyên mẫu là gọn hơn. Nó được dùng chủ yếu với to be mặc dù đôi khi các nguyên mẫu khác có thể được dùng :

He is thought to have information which will be useful to the police (Anh ta bị cho là biết được các thông tin có ích cho cảnh sát)

Khi ý nghĩ có liên quan đến một hành động trước đó, ta dùng nguyên mẫu hoàn thành :

People believed that he was (Người ta tin rằng anh ta đã...) =

It was believed that he was hoặc He was believed to have been...

(Anh ta bị tin rằng đã..)

People know that lie was

(Người ta biết rằng anh ta đã...)= It is know that he was... hoặc He is known to have been...

(Anh ta được biết là đã..)

Cấu trúc này có thể được dùng với nguyên mẫu hoàn thành của bất cứ động từ nào.

B. Sau Suppose

1. Suppose ở thể bị động có thể được theo sau bởi nguyên mẫu hiện tại của bất cứ động từ nào nhưng cấu trúc này thường chuyển tải ý nghĩa của bổn phận và do đó không tương đương với suppose ở chủ động cách.»

You are supposed to know how to drive (Cậu phải biết cách lái xe) =

It is your duty to know/you should know how to drive (Bổn phận của cậu là phải biết/cậu phải biết lái xe.)

Mặc dù he is supposed to be in Paris có thể có nghĩa hoặc là «anh ta phải ở đó» hoặc là «người ta giả sử là anh ta ở đó »

2.Tương tự suppose ở thụ động cách có thể được theo sau bởi nguyên mẫu hoàn thành của bất cứ động từ nào. Cấu trúc này có thể chuyển tải ý nghĩa về bổn phận nhưng thường thì không :

He is supposed to have cscapcd disguised as a woman = people suppose that he escaped...

(Người ta giả thiết rằng hắn đã giả trang thành phụ nữ để trốn thoát.)

C. Sau động từ bị động thường có nguyên mẫu có to :

— Chủ động : We saw them go out

(Chúng tôi thấy họ đi ra ngoài.)

He made us work

(ông ấy bắt chúng ta làm việc.)

Bị động : They were seen to go ait

(Họ bị thấy đi ra ngoài.)

We were made to work

(Chúng ta bị bắt buộc làm việc.)

Tuy nhiên, Let đựợc dùng không có to :

—  Chủ động : They Let us go ( Họ để chúng tôi đi.)

Bị động : we were let go (Chúng tôi được để cho đi.)

D. Nguyên mẫu liên tiến có thể được dùng sau hình thức bị động của believe, know, report, ,suppose, think, understcuid

Thể hoàn thành của nguyên mẫu liên tiến cũng có thể dùng được :

He is believed to have been waiting for a message = People believed that he was waiting for a message (Người ta tin rằng anh ta đang đợi tin...)

You are supposed to have been working = You should have been working.

(Anh phải đang làm việc chứ.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Nguyên liệu sản xuất thép và các loại nguyên liệu phụ trợ Tổng quan về khái niệm và quá trình sản xuất nguyên liệu thép từ quặng sắt và phế liệu sắt, cùng với vai trò của các loại nguyên liệu phụ trợ như hợp kim, chất lượng tốt và tác nhân luyện kim trong quá trình sản xuất thép. Quá trình sản xuất thép đòi hỏi sự pha trộn và nung chảy nguyên liệu, và sử dụng các loại nguyên liệu chất lượng cao và đúng tỷ lệ pha trộn sẽ tạo ra sản phẩm thép đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng mong muốn.

Khái niệm về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm

Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên

"Quặng sắt: Loại quặng, cấu trúc và quá trình khai thác, chế biến. Quy trình sản xuất sắt và thép."

Khái niệm về cung cấp nhiệt và nguồn cung cấp nhiệt: Mặt trời, động, hạch và độ K. Đo và đơn vị đo nhiệt: độ C, độ F, độ K. Phương pháp cung cấp nhiệt: dẫn, tỏa, bức xạ. Ứng dụng: sưởi ấm, sản xuất điện, nấu ăn.

Khái niệm về tăng cường tính chất sản phẩm

Khái niệm về chế biến nguyên liệu

Lò luyện kim loại: khái niệm, cấu trúc, nguyên lý hoạt động, các loại và ứng dụng trong sản xuất kim loại và gốm sứ.

Khái niệm về thép thô và phương pháp sản xuất, các đặc tính vật lý và hóa học, cùng ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về hàm lượng cacbon và tác động của nó đến tính chất của chất, quá trình sản xuất và môi trường.

Xem thêm...
×