Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Trọng lượng chiều dài và dung tích

Six pounds of sugar hoặc Six pound of sugar (Sáu cân đường) Nhưng : Ten hundredweight of coal (một tạ than) Thì không có thay đổi gì cả.Khi dùng trong tính từ kép, các thuật từ này không có s. A ten-ton lorry ((một chiếc xe tải 10 tấn)

A. Trọng lượng

Trọng lượng trong tiếng Anh được tính như sau :

16  ounces (oz) (ao xơ) = 1 pound (lb.) (1 cân)

14 pounds  = 1 stone (St.) (1 yến)

8 stone   = 1 hundred weight (wt.)

(1 tạ)

19  hundred weight = 1 ton (1 tấn Anh)

1 pound    = 0,454 Kilogram (0,454Kg)

2,2 pounds  = 1 Kilogram (1 Kg)

2,204.6 Lbs   = 1 metric tonne

(1 tan metric)

-  Các dạng số nhiều:

Ounce, pound và ton có thể có s khi chúng được dùng như danh từ. Còn stone và hundredweight không có s :

Ví dụ : ta nói :

Six pounds of sugar hoặc Six pound of sugar (Sáu cân đường)

Nhưng : Ten hundredweight of coal (một tạ than)

Thì không có thay đổi gì cả.

Khi dùng trong tính từ kép, các thuật từ này không có s. A ten-ton lorry ((một chiếc xe tải 10 tấn)

Kilo hoặc Kilogram thường có s ở dạng số nhiều khi dùng như danh từ :

Two Kilos/Kilogram of apples (Hai ký lô táo)

B. Độ dài

Độ dài trong tiếng Anh được tính như sau :

12 inches fin) = 1 foot (ft.) (fút)

3 feet.  = 1 yard (yd.) (ya)

1,760 yards     = 1 mile (m) (dặm)

1 inch     = 2,54 centimetres (cm)

(2,54 cm)

1 yard     = 0,914 metre (m) (0,914 m)

1 mile       = 1.609 metres (m)

(1,609 Km)

Khi có nhiều in/dặm/xăntimét ta thường dùng dạng số nhiều s :

One inch (1 in), ten inches (10 in)

One mile (1 dặm), four miles (4 dặm)

One centimetre (1 cm), five centimetres (5 xăngtinxét)

Khi có nhiều fút, ta dùng foot hoặc feet. Đối với chiều cao ta hay dùng feet hơn :

Six foot / feet tall (cao sáu fút)

Two foot/feet, long (dài hai fút)

Trong các tính từ ghép ta không dùng dạng số nhiều :

A two-mile walk (một cuộc đi bộ dài 2 dặm)

A six-inch ruler (một cây thước dài 6 inxơ)

C. Đong chất lỏng :

2  pints (pt.) (panh) = 1 quart (qt.) (1 quác)

4 quarts = 1 gallon (gal.) (galông)

1 pint = 0,568 litre (l) (0,568 lit)

1 gallon = 4,55 litres (4,55 lit)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về âm thanh và vận tốc truyền âm thanh trong không khí, chất lỏng và chất rắn. Ứng dụng của vận tốc truyền âm thanh trong đời sống và khoa học kỹ thuật.

Khái niệm về Điện áp đầu vào

Tối ưu hóa thiết kế: Ý nghĩa và phương pháp trong sản xuất và công nghiệp

Khái niệm về chất lượng âm thanh và các yếu tố ảnh hưởng. Đơn vị đo chất lượng âm thanh như độ ồn, tần số, độ méo và cách đo lường chúng. Cách tai nghe ảnh hưởng đến chất lượng âm thanh và các loại tai nghe phổ biến. Các phương pháp và công nghệ để cải thiện chất lượng âm thanh bao gồm sử dụng phần mềm, thiết bị âm thanh và thiết kế phòng nghe.

Khái niệm về tăng cường chất lượng âm thanh

Khái niệm về nhiễu âm thanh và các loại nhiễu âm thanh. Đo lường nhiễu âm thanh và phương pháp đo. Phòng chống nhiễu âm thanh và các biện pháp phòng chống.

Quản lý yêu cầu của người sử dụng: quá trình và phương pháp quản lý yêu cầu của người dùng trong quá trình phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ. Quản lý yêu cầu bao gồm việc thu thập, phân tích, xác nhận và theo dõi yêu cầu để đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng được mong đợi của người sử dụng. Các phương pháp quản lý yêu cầu bao gồm sử dụng công cụ và kỹ thuật như mô hình hóa yêu cầu, quản lý biến đổi yêu cầu, và ghi nhận các thay đổi yêu cầu. Quá trình quản lý yêu cầu giúp đảm bảo sự nhất quán, đúng hẹn và hiệu quả của dự án.

Giới thiệu về công cụ thiết kế micro

Khái niệm về giữ lại tính nam châm

Khái niệm về Neodymium - Định nghĩa và vai trò trong hóa học, cấu trúc nguyên tử và tính chất, sử dụng trong công nghiệp và thiết bị điện tử.

Xem thêm...
×