Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

A Closer Look 1 trang 28 Unit 3 SGK Tiếng Anh 8 mới

2. Use some words from 1 to complete the sentences. (Sử dụng những từ trong phần 1 để hoàn thành các câu.)

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Task 1. Match the adjectives in A with their opposites in B.

(Ni những tính từ trong phần A với từ trái nghĩa trong phần B.)

A

B

1. major

a. written

2. simple

b. insignificant

3. modern

c. complicated

4. spoken

d. minor

5. rich

e basic

6. developed

f. poor

7. important

g. traditional


Bài 2

Task 2. Use some words from to complete the sentences.

(Sử dụng những từ trong phn 1 để hoàn thành các câu.)

1. Many ethnic groups have their own languages, and some even have                 languages.

2. People in some far-away mountainous regions still keep their                 way of life.

3. Gathering and hunting still play a(n)                 role in the economy of the Laha.

4. Ethnic peoples in the mountains have a                 way of farming. They use                 tools to do the farm work.

5. The Muong in Hoa Binh and Thanh Hoa are well-known for their                 folk literature and their traditional songs.


Bài 3

Task 3. Work in pairs. Discuss what the word is for each picture. The first and last letters of each word are given. 

(Làm theo cặp. Thảo luận những từ nào cho mỗi bức hình. Những chữ cái đầu và cuối của mỗi từ được cho.)

 


Bài 4

Pronunciation

Task 4. Listen and repeat the following words.

(Nghe và lặp lại những từ sau.)

 

skateboard 

(ván trượt)

stamp

(con tem)

speech

(diễn văn)

display

(trưng bày)

first

(thứ nhất)

station

(trạm)

instead

(thay vì)

crisp

(khoai tây chiên)

school

(trường học)

basket

(cái rổ)

space

(không gian)

task

(bài tập)



Bài 5

Task 5. Listen again and put them in the right column according to their sounds. 

(Nghe lại và xếp chúng vào đúng cột dựa theo các âm.)

/sk/

/sp/

/st/

-

-

-

-

-

-

-

-

-



Bài 6

Task 6. Listen and read the following sentences. Then underline the words with the sounds /sk/, /sp/, or /st/. 

(Nghe và đọc những câu sau. Sau đó gạch dưới những từ với âm sk/, /sp/, /st/.)

1. The Hmong people I met in Sa Pa speak English very well.

(Dân tộc H’mông mà tôi gặp ở Sa Pa nói tiếng Anh rất tốt.)

2. You should go out to play instead of staying here.

(Bạn nên đi ra ngoài chơi thay vì ở đây.)

3. This local speciality is not very spicy.

(Món đặc sản địa phương này không quá cay.)

4. Many ethnic minority students are studying at boarding schools.

(Nhiều học sinh dân tộc thiểu số đang học ở trường nội trú.)

5. Most children in far-away villages can get some schooling.

(Hầu hết trẻ em ở những ngôi làng xa xôi có thể đi học được chút ít.)


Từ vựng

1. 

major /ˈmeɪdʒə(r)/

(adj): lớn, đa số

2. 

minor /ˈmaɪnə(r)/

(adj): nhỏ, ít, thiếu số

3. 

complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/

(adj): phức tạp

4. 

insignificant /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/

(adj): không đáng kể

5. 

ceremony /ˈserəməni/

(n): nghi lễ

6. 

waterwheel /ˈwɔːtəwiːl/

(n): bánh xe nước

7. 

shawl /ʃɔːl/

(n): khăn choàng

8. 

basket /ˈbɑːskɪt/

(n): giỏ, rổ


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về ống nghiệm

Khái niệm về cốc thủy tinh

Khái niệm về nồng độ ion hidroxit và cách tính toán. Ảnh hưởng của nồng độ ion hidroxit đến tính chất của dung dịch. Cách đo và định lượng nồng độ ion hidroxit bằng pH-metry, titration và điện phân. Ứng dụng của nồng độ ion hidroxit trong điều chỉnh pH, sản xuất kim loại và các sản phẩm hóa chất.

Khái niệm về độ pH - Định nghĩa và ý nghĩa trong hóa học và đời sống. Độ pH là chỉ số để đo mức độ axit hoặc bazơ của một dung dịch. Nó được tính bằng công thức pH = -log[H+]. Khi [H+] tăng, độ axit tăng và độ pH giảm. Ngược lại, khi [H+] giảm, độ bazơ tăng và độ pH tăng. Thang đo pH được chia thành ba phạm vi chính: pH dưới 7 cho biết dung dịch có tính axit, pH bằng 7 cho biết dung dịch trung tính, và pH trên 7 cho biết dung dịch có tính bazơ. Độ pH có vai trò quan trọng trong y tế và môi trường. Mất cân bằng độ pH trong cơ thể có thể gây rối loạn chức năng hệ tiêu hóa, rối loạn nội tiết, ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch và hoạt động các enzyme.

Khái niệm về dung dịch, định nghĩa và cách phân loại

Khái niệm chỉ thị pH và vai trò của nó trong đo đạc độ acid hay bazơ của một chất

Khái niệm về nồng độ ion H+: định nghĩa và cách tính nồng độ. Nồng độ ion H+ được thể hiện bằng giá trị pH và liên quan đến độ axit hoặc bazơ của dung dịch. Hiểu rõ về nồng độ ion H+ quan trọng trong nghiên cứu và ứng dụng hóa học. Độ pH: khái niệm đo độ axit hoặc bazơ của dung dịch. Độ pH thường được đo trên thang đo từ 0 đến 14. Tính chất của nồng độ ion H+: tác động đến hệ thống hóa học, độ tan của chất và hoạt tính của enzyme. Ứng dụng của nồng độ ion H+: trong đời sống và công nghiệp, như trong nước uống, mỹ phẩm, y học và kiểm tra chất lượng thực phẩm.

Khái niệm về nồng độ ion OH

Khái niệm về phenolphthalein

Khái niệm về Bromothymol Blue

Xem thêm...
×