Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Skills 1 Unit 2 trang 22 SGK tiếng Anh 9 mới

Tổng hợp bài tập phần Skills 1 Trang 22 SGK Tiếng Anh 9 mới

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Reading 

Task 1. Work in pairs. What features are important to you in a city? Put the following in order 1-8 (1 is the most important).

(Làm việc theo cặp. Theo bạn đặc điểm nào quan trọng nhất ở 1 thành phố? Xếp theo thứ tự từ 1-8 ( 1 là cái quan trọng nhất.) 

_____________

transport

_____________

safety

_____________

education

_____________

cost of living

_____________

climate

_____________

entertainment

_____________

culture

_____________

convenvience


Bài 2

Task 2. Read the passage quickly and find the information to fill the blanks.

(Đọc đoạn văn và tìm thông tin điền vào chỗ trống.)

1. The name of the organisation doing the survey:

2. The year of the survey:

3. The names of the best city and the worst cities: 

Which is the best city in the world to live in? Every year, the Economist Intelligence Unit (EIU) conducts a fascinating survey to determine which cities around the world “provide the best or worst living conditions”. It uses factors such as climate, transport, education, safety, and recreational facilities in cities. It gives scores for each, and ranks the cities in order - from the best to the worst.

For the year 2014, the top 10 cities came from Australia, Canada, Europe, and New Zealand. Melbourne in Australia had the highest score, which means it is the most ‘liveable’ city. Some famous cities came in the top 20, such as Tokyo (19th) and Paris (17th). Perhaps surprisingly, Osaka (13th) had the best score in Asia.

Cities with major conflicts tended to score the lowest. In these countries, living conditions were the most difficult or dangerous. Among the worst cities on the list were Dhaka in Bangladesh, Tripoli in Libya, and Douala in Cameroon.

However, some other organisations _ individuals would like to add other factors to the index. They say that a city's green space urban sprawl, natural features, cultural attractions, convenience, and pollution should be added to the list.


Bài 3

Task 3. Read the passage again and answer questions.

(Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.)

1. What factors are used by the EIU to rank the world's cities?

(EIU sử dụng các yếu tố nào để xếp hạng các thành phố trên thế giới?)

2. Where were some famous cities on the list?

(Danh sách nhiều thành phố nổi tiếng ở đâu?)

3. Why were Dhaka, Tripoli, and Douala ranked among the worst cities?

(Tại sao Dhaka, Tripoli và Douala lại nằm trong số những thành phố tồi tệ nhất?)

4. Which was the most "liveable" city in Asia?

(Thành phố nào "đáng sống" nhất ở châu Á?)

5. What are some factors that should be added to the index?

(Một số yếu tố cần được thêm vào chỉ mục là gì?)


Bài 4

Speaking

Task 4a. Work in groups of five or six. Conduct a survey to rank your own town/city or a town city you know. Give from 10 points (the best to 1 point (the worst) to each factor.

(Làm việc theo nhóm 5-6 người. Thực hiện một cuộc khảo sát để xếp loại thành phố của bạn hoặc 1 thành phố mà bạn biết. Tối đa là 10 điểm ( 1 điểm là thấp nhất với mỗi đặc điểm) 

Ask each student in your group the question: "How many points do you give to factor 1 - safety? "

(Hỏi mỗi bạn trong nhóm câu hỏi " Bạn cho đặc điểm 1 bao nhiêu điểm?")

Then write the points in the table.

(Sau đó viết điểm vào bảng.)

b. Work out the final result of your group. Then present it to the class. Is your group's result the same or different from that of other groups?

(Tiến hành khảo sát rồi thuyết trình cho cả lớp cùng nghe. Kết quả của nhóm bạn giống hay khác các nhóm khác.) 


Từ vựng

1. 

survey /ˈsɜːveɪ/

(n, v): điều tra

2. 

conduct /kənˈdʌkt/

(v): tiến hành, thực hiện

3. 

conflict /ˈkɒnflɪkt/

(n,v): sự xung đột, chiến tranh

4. 

rank /ræŋk/

(n,v): xếp hạng

5. 

urban sprawl /ˈɜrbən/ /sprɔl/

(n.p): sự mở rộng đô thị, đô thị hóa


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm vải không hút ẩm và cách ngăn chặn sự thấm nước

Khái niệm về đo lường độ hấp thụ ẩm

Khái niệm về loại sợi - Định nghĩa và tính chất chung của sợi - Sợi tự nhiên và tính chất của chúng - Sợi tổng hợp và tính chất của chúng - Ứng dụng của loại sợi trong đời sống và công nghiệp.

Giới thiệu về cấu trúc vải và thành phần của vải | Loại sợi và phương pháp dệt vải | Các loại vải theo cấu trúc và ứng dụng

Khái niệm về sợi tự nhiên và các loại sợi phổ biến

Khái niệm về sợi tổng hợp và vai trò của nó trong ngành dệt may

Khái niệm vải dệt - Định nghĩa và cách dệt vải. Các loại sợi tự nhiên và sợi nhân tạo được sử dụng. Quá trình dệt bằng tay hoặc trên máy dệt. Ưu điểm và ứng dụng rộng rãi. Loại sợi tự nhiên và tổng hợp. Công nghệ cải tiến và quá trình sản xuất vải dệt. Ứng dụng trong đời sống, thời trang và các ngành công nghiệp khác.

Vải dệt kim - Định nghĩa, sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Tổng quan về các loại vải dệt kim phổ biến và công nghệ sản xuất, bao gồm cả nguyên liệu cần thiết và các bước sản xuất cơ bản.

Khái niệm về vải không dệt

Khái niệm và ứng dụng của màng phủ chống nước trong việc bảo vệ bề mặt khỏi tác động của nước và các yếu tố môi trường khác. Loại màng phủ chống nước và công dụng của chúng. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản màng phủ chống nước để đạt hiệu quả tối ưu và tăng tuổi thọ của sản phẩm.

Xem thêm...
×