Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Grammar - Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới

Tổng hợp lí thuyết phần Ngữ pháp Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới.

Non-defining and defining relative clause. (Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định)

-   Mệnh đề quan hệ (relative clause) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó, thường bắt đầu bằng một đại từ quan hệ (relative pronoun) như who, whom, whose, which, that.

-  Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ hạn định hay còn gọi là mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) và mệnh đề quan hệ không hạn định còn gọi là mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause). 

* Trong mệnh đề quan hệ thì:

who thay cho chủ ngữ chỉ người;

Ex: Do you know the people who live over the road?

Bạn có biết những người sống bên đường kia không?

whom thay cho tân ngữ chỉ người;

Ex: The woman whom my brother is talking to is my English teacher.

(Người phụ nữ mà anh trai tôi đang nói chuyện là cô giáo tiếng Anh của tôi.)

whose thay cho tính từ sở hữu;

Ex: The woman whose daughter is studying in my class is my English teacher.

(Người phụ nữ có cô con gái đang học ở lớp tôi là cô giáo tiếng Anh của tôi.)

which thay cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật;

Ex: Did you see the letter which came today?

(Bạn có thấy bức thư đến vào hôm nay không?)

Now they were driving by the houses which Andy had described.

(Bây giờ họ đang chạy xe qua những ngôi nhà mà Andy miêu tả.)

-  that có thể thay thế cho who, whom, which trong mênh đề quan hệ hạn định; ngoài ra chỉ dừng riêng that, trong các trường hợp trước that có các từ all, first, second,... last, most, best, only.

Ex: It’s the most interesting book that I’ve ever read.

(Đó là cuốn sách hay nhất mà tôi từng đọc.)


a)   Defining clause (Mệnh đề quan hệ xác định)

Mệnh đề quan hệ xác định được dùng để xác định danh từ (người hoặc vật) mà câu đang đề cập tới.

❖  Đặc điểm của mệnh đề quan hệ xác định:

+ Cần thiết cho nghĩa cả câu nên không thể lược bỏ được.

+ Có chức năng như tính từ - bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đó.

+ Cung cấp thêm thông tin có liên quan đến người nào đó hoặc điều gì đó có liên hệ đến mệnh đề chính.

Ex: The boy that is playing football over there is my son.

(Cậu bé đang chơi đá bóng đằng kia là con trai tôi.)

+ Mệnh đề quan hệ xác định được dùng để định rõ người nào hoặc vật nào mà chúng ta muốn đề cập đến.

Ex: The book which I lent you is interesting.

(Quyển sách mà tôi cho bạn mượn thì rất là thú vị.)

+ Khi chúng ta dùng mệnh đề quan hệ xác định, đại từ liên hệ có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề.

*  Đại từ liên hệ làm chủ ngữ của mệnh đề.

Ex: The girl who lives next door is very friendly.

(Cô gái mà sống cạnh nhà tôi thì rất là thân thiện.)

*  Đại từ liên hệ làm tân ngữ của mệnh đề.

Ex: That’s the lovely girl whom I met at Loan’s party last night.

(Đó là cô gái dễ thương mà tôi gặp ở buổi tiệc của Loan vào tối hôm qua.)


b)   Non-defining relative clause (Mệnh đề quan hệ không xác định)

❖   Đặc điểm của mệnh đề quan hệ không xác định

+ Không cần thiết cho ý nghĩa của cả câu.

+ Có thể loại bỏ mệnh đề quan hệ không xác định mà câu vẫn có đầy đủ ý nghĩa.

+ Mệnh đề quan hệ không xác dịnh thường ở giữa hai dấu phẩy.

+ Không được lược bỏ đại từ quan hệ trong loại mệnh đề quan hệ này.

+ Không được dùng đại từ quan hệ that.

Ex: Lan, who is wearing a white skirt, is my friend.

(Lan người mà đang mặc chiếc váy màu trắng là bạn tôi.)

Tom, whose father is English, speaks both French and English.

(Tom người mà cha của anh ta là người Anh thì nói được cả hai thứ tiếng Pháp và Anh. )

❖   Các trường hợp mệnh để quan hệ không xác định bổ nghĩa:

-  Là các đại từ chỉ định (this, that, these, those) + Noun

Ex: This man, who sat next to me, sang well.

(Người đàn ông ngồi gần tôi hát hay.)

-  Tính từ sở hữu (My, your, his, her,...) + Noun

Ex: His daughter, who sat next to mé, sang well.

(Con gái anh ta, người ngồi gần tôi, hát hay.)

-  Thường là các danh từ riêng (tên riêng, địa danh,...)

Ex: Nam, who sat next to me, sang well.

(Nam, người ngồi gần tôi, hát hay.)

-  Noun + prepositions + Noun2: Ngữ danh từ

Ex: The lady in red, who sat next to me, sang well.

(Người phụ nữ áo đỏ, người ngồi gần tôi, hát hay.)

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tổ chức công việc và vai trò của nó trong quản lý và hoạt động của doanh nghiệp

Khái niệm về file cài đặt và các loại file cài đặt | Các bước cài đặt phần mềm và quản lý file cài đặt

Tài liệu tham khảo về Metan: sách, bài báo, tài liệu nghiên cứu và các nguồn tài liệu trực tuyến giúp hiểu rõ hơn về quá trình sản xuất, tính chất và ứng dụng của Metan.

Khái niệm về thông báo lỗi và các loại lỗi phổ biến trong lập trình. Cách xử lý lỗi bằng cách sử dụng lệnh try-catch, ghi log lỗi và thông báo lỗi cho người dùng. Phương pháp kiểm tra và sửa lỗi bằng trình biên dịch, debug và unit test.

Khái niệm về Bảo mật - Định nghĩa và tầm quan trọng trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Bảo mật là khái niệm quan trọng trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Nó nhằm bảo vệ thông tin và tài nguyên quan trọng khỏi mọi đe dọa và tác động không mong muốn. Bảo mật đảm bảo tính toàn vẹn, sẵn sàng và bảo mật của hệ thống thông tin, giới hạn quyền truy cập thông tin chỉ cho những người được ủy quyền và ngăn chặn bất kỳ cá nhân hay tổ chức không đủ quyền truy cập. Bảo mật trong lĩnh vực công nghệ thông tin bao gồm nhiều biện pháp bảo mật như sử dụng mật khẩu mạnh, mã hóa dữ liệu và giáo dục người dùng về các nguy cơ bảo mật. Các mối đe dọa đến Bảo mật - Liệt kê các mối đe dọa đến Bảo mật, bao gồm các cuộc tấn công, virus máy tính, tội phạm mạng và các hình thức lừa đảo trên mạng. Phương pháp Bảo mật - Tổng quan về các phương pháp Bảo mật, bao gồm mật mã học, chứng thực và ủy quyền, và kiểm soát truy cập. Các kỹ thuật Bảo mật - Mô tả chi tiết các kỹ thuật Bảo mật, bao gồm mã hóa dữ liệu, chữ ký số, mạng riêng ảo (VPN), và tường lửa (firewall). Thực hành Bảo mật - Hướng dẫn cách thực hành Bảo mật, bao gồm cách bảo vệ thông tin cá nhân, phát hiện và ngăn chặn các cuộc tấn công, và xử lý các sự cố Bảo mật.

Khái niệm về riêng tư - Định nghĩa và tầm quan trọng của nó đối với cá nhân và xã hội. Quyền kiểm soát thông tin cá nhân, quyền không bị xâm phạm riêng tư và quyền bảo vệ dữ liệu cá nhân. Nguyên tắc bảo vệ riêng tư bao gồm sự minh bạch, sự rõ ràng, sự chính xác, sự an toàn và sự đáng tin cậy. Thách thức về riêng tư bao gồm việc thu thập dữ liệu, quản lý dữ liệu và tấn công mạng. Các ứng dụng và công cụ để bảo vệ riêng tư bao gồm trình duyệt web, phần mềm chặn quảng cáo và mã hoá dữ liệu.

Khái niệm ứng dụng được tải từ các nguồn khác

Khái niệm về phân tích dữ liệu và vai trò của nó trong công việc và quản lý dữ liệu. Phân tích dữ liệu là quá trình tìm hiểu, xử lý và tạo ra thông tin hữu ích từ dữ liệu có sẵn.

Giới thiệu về Ubuntu - Tổng quan về hệ điều hành Ubuntu, lịch sử phát triển và sự phổ biến hiện nay.

Giới thiệu về Debian: Tổng quan về hệ điều hành Debian, lịch sử, mục tiêu phát triển và phạm vi sử dụng. Cài đặt Debian: Hướng dẫn cài đặt Debian trên máy tính, bao gồm các bước cài đặt và yêu cầu hệ thống. Các tính năng của Debian: Mô tả các tính năng nổi bật của Debian, bao gồm hệ thống quản lý gói, cộng đồng phát triển và phiên bản hỗ trợ lâu dài. Cấu trúc hệ thống Debian: Tổng quan về cấu trúc hệ thống Debian, bao gồm các thư mục chính và vai trò của chúng trong hệ thống. Quản lý gói và phần mềm trên Debian: Hướng dẫn quản lý gói và phần mềm trên Debian, bao gồm cài đặt, cập nhật và gỡ bỏ phần mềm.

Xem thêm...
×