Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Sấu Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

A Closer Look 1 Unit 3 trang 28 SGK tiếng Anh 9 mới

1. Complete the paragraph with the words in the box. There is one word that you don't need. 2. Match the source of stress and pressure to the expression. 3. Which of the following can be done in the above situations? Discuss with your partner. (More than one solution can be suitable for one situation.) 4. Have you ever been in any of these situations? If so, what did you do to deal with them?

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Task 1. Complete the paragraph with the words in the box. There is one word that you don't need.

(Hoàn thành đoạn văn sau với những từ trong bảng. Một từ sẽ không cần sử dụng.)

independence                informed                shape and height                 embarrassed                       delighted          seft-aware                   reasoning skills

Adolescence is the period between childhood and young adulthood. Your body will change in (1) _____ . Your brain will grow and you’ll have improved self-control and (2) _____. Physical changes are different for everyone, so you don’t need to feel (3) _____  or frustrated! You’ll experience emotional changes as well. You’ll feel you want more (4) _____  and responsibility. You may become more (5) _____  , and care about other people’s opinions, especially those of your friends. But remember you’ll need adult support and guidance to make (6) _____  decisions and overcome stress.


Bài 2

Task 2. Match the source of stress and pressure to the expression. 

(Nối tên của các loại áp lực với những biểu hiện của nó.)

1. school pressures and frustrations

2. physical changes

3. unsafe living environment

4. problems with classmates at school

5. negative feelings about themselves

6. having too high expectations

A. I'll never be good at maths. I'm just too stupid!

B. 'I hate my voice. It's high one minute, low the next, then high again! What's the matter with it? AND the girls

are making fun of me! I'm so embarrassed.

C. 'I must get the highest score in this exam. I must be the best student in the class!

D. 'I feel worried when I have to wait for the bus in that neighbourhood after my evening class. It's so quiet and dark there.

E. 'I have this big assignment to complete and I don't know where to start. It's too difficult!

F. 'Why does he make me do all of his homework? It's not fair. And he says if I don't do it, he'll make my life difficult.'


Bài 3

Task 3. Which of the following can be done in the above situations? Discuss with your partner. (More than one solution can be suitable for one situation.)

(Điều nào sau đây nên làm với các tình trạng trên. Thảo luận với bạn của mình. (Mỗi tình trạng có thể có nhiều hơn 1 cách giải quyết.)  

1. Take a break, then you will feel ready to start again.

(Hãy nghỉ ngơi, sau đó bạn sẽ cảm thấy sẵn sàng để bắt đầu lại.)

2. Break a large task into smaller tasks.

(Chia những nhiệm vụ lớn thành những nhiệm vụ nhỏ.)

3. Focus on your strong points.

(Tập trung vào điểm mạnh của bạn.)

4. Talk to someone about this and/ or ask them for help.

(Nói với ai đó về điều này và/ hoặc nhờ họ giúp đỡ.)


Bài 4

Task 4. Have you ever been in any of these situations? If so, what did you do to deal with them?

(Bạn đã bao giờ ở trong trường hợp đó chưa? Nếu có, bạn đã làm gì để giải quyết?)


Bài 5

Task 5. Listen to the recording and practise saying the sentences. Pay attention to the way the verb be is pronounced.

(Nghe đoạn băng và thực hành nói các câu. Tập trung vào cách các động từ được phát âm.)

1. - Where are you? You aren't at the bus stop.

(Bạn ở đâu? Bạn không ở trạm xe buýt.)

- I am at the bus stop, but I can't see you.

(Tôi ở trạm xe buýt. Nhưng tôi không nhìn thấy bạn.)

2. - Are you busy right now?

(Bây giờ bạn có bận không?)

- Yes, I am. Sorry, could you wait for a minute?

(Có, tôi bận. Xin lỗi, bạn có thể đợi tôi một chút không?)

3. - Is Ronia in?

(Ronia có ở đây không?)

- No, she's out ice-skating.

(Không, cô ấy đi ra ngoài trượt băng rồi.)

- But it's so cold!

(Nhưng trời rất lạnh!)

- It is. But she's got all her warm clothes on.

(Đúng vậy. Nhưng cô ấy đã mặc quần áo ấm.)

4. - Wasn't Bill disappointed about the exam result?

(Bill không thất vọng về kết quả thi phải không?)

- He was. But he was hiding it well.

(Anh ấy có thất vọng. Nhưng anh ấy che giấu rất tốt.)


Bài 6

Task 6. Look at the following sentences and underline the verb forms of "be" which should be stressed. Then listen to the recording to check and practise. 

(Nhìn vào những câu sau và gạch chân những dạng của động từ "be" được phát âm. Nghe và kiểm tra lại.)

1. - You aren’t worried about the exam? Good for you!

- I am worried! But I try not to show it.

2. - Do you think Jack is good at Japanese?

- He is. But he’s a bit shy to speak it.

3. - Isn’t badminton her favourite sport?

- Yes, it is.

4. - Who’s he?

5. - Sorry – we’re late!

- Actually, you aren’t. We haven’t started yet.

6. - Is she happy at the new school?

- Yes, she is. She likes it a lot.


Từ vựng

1. 

reasoning skill /ˈriːznɪŋ/ /skɪl/

(n.p): kỹ năng phân tích nguyên nhân

2. 

embarrassed /ɪmˈbærəst/

(adj): bối rối, xấu hổ

3. 

independence /ˌɪndɪˈpendəns/

(n): tự chủ, độc lập

4. 

self - aware /sɛlf/ - /əˈweə/

(adj): tự giác


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Cơ sở vật lý học và các khái niệm cơ bản Cơ học cổ điển và chuyển động của các vật thể Vật lý thống kê và sự phân bố của các hạt nhỏ Các lý thuyết đặc biệt của và tốc độ gần c Các lý thuyết hiện đại của vật lý và sự kết hợp của chúng

Cơ lượng tử và ứng dụng của nó trong công nghệ và khoa học

Vật lý học thống kê và các phương pháp phân tích dữ liệu trong nghiên cứu khoa học: Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê R và SPSS để đưa ra kết quả chính xác và đáng tin cậy.

Vật lý học điều khiển và ứng dụng trong thực tế: Phân tích, thiết kế và điều khiển tự động hệ thống vật lý để đạt được mục tiêu mong muốn

Hạt cơ bản và các thí nghiệm nổi tiếng trong nghiên cứu hạt cơ bản

Định nghĩa và giới thiệu về hình học cơ bản, các khái niệm về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong và hệ trục tọa độ. Tính chất của các hình học như đối xứng, tịnh tiến và phép quay cũng được đề cập. Bài viết cũng giới thiệu về các hình học phẳng như tam giác, hình vuông, hình chữ nhật và các tính chất của chúng, cùng các hình học không gian như hình hộp, hình trụ, khối lập phương và các tính chất của chúng. Cuối cùng, các tính chất của đường thẳng và góc, phép đối xứng, phép tịnh tiến và phép quay cũng được giới thiệu.

Điện động lực học, Quang phổ, Cơ học, Điện từ, và Nhiệt động lực học: Nghiên cứu các lĩnh vực vật lý ứng dụng.

Vật lý hóa học - Mối liên hệ giữa hai môn học và ứng dụng trong đời sống và ngành công nghiệp

Khám phá vũ trụ: Vật lý học vũ trụ và sự phát triển của vũ trụ

Vật lý học hệ thống - Khái niệm và ứng dụng trong công nghiệp và đời sống

Xem thêm...
×