Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Bọ Hung Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Language - trang 36 Review 3 SGK Tiếng Anh 10 mới

Tổng hợp bài tập các phần Language - trang 36 Review 3 SGK Tiếng Anh 10 mới.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Vocabulary

1. Complete these sentences with suitable words from the box.

(Hoàn thành những câu này với những từ phù hợp trong khung.)

inequality                        pay                           right                           discrimination                            gender

1. Women are demanding equal __________ for equal work.

2. I think this is a clear case of __________ against women.

3. Education for all means that everyone has the __________ to receive education.

4. __________ equality means that both men and women are treated equally.

5. Women in developing countries are fighting against gender __________.


Bài 2

2. Choose the correct words in the following sentences. 

(Chọn từ đúng trong những câu sau.)

1. Using an (electric / electronic) device such as a laptop, you can learn English effectively.

2. To play audio tapes and CDs, you just need a cassette or CD (player / recorder).

3. Watching and listening to English (radio / television shows) is an excellent way to learn English.

4. A (tablet / desktop) is a mobile computer that is also useful for language learning.

5. Language translation (touch screen / software) allows you to translate from one language into another.


Bài 3

Pronunciation

3. Sort out the words according to their stress patterns and read them aloud. The ones in the first row have been done as examples. 

(Chọn ra những từ theo dấu nhấn của chúng và đọc to chúng. Những từ trong cột đầu đã được làm ví dụ.)

indicate

lovely

actor

famous

modernize

artist

enjoy

difficult

remove

forget

organise

relax

 

Oo

oO

Ooo

actor

-

-

-

relax

-

-

-

indicate

-

-

-


Bài 4

Grammar

4. Rewrite the following sentences using the passive voice. 

(Viết lại những câu sau dùng thể bị động.)

1. You must keep this door shut.

(Bạn phải giữ cửa đóng.)

 

2. Someone will serve refreshments.

 

(Ai đó sẽ phục vụ nước giải khát.)

 

3. People must not leave bicycles in the hall.

 

(Người ta không được phép để xe đạp ở sảnh.)

4. You should shake milk before you use it.

(Bạn nên lắc sữa trước khi dùng.)

5. People may keep books for two weeks.

(Mọi người có thể giữ sách trong 2 tuần.)


Bài 5

5. Complete these sentences. Use the comparative or superlative form of the adjectives in brackets. Add any other words if necessary.

(Hoàn thành những câu sau. Dùng so sánh hơn hoặc so sánh nhất từ những tính từ trong ngoặc đơn. Thêm bất cứ từ nào nếu cần.)   

1. The problem is not so complicated. It's _________ (simple) you think.

2. That theatre over there is _________ (old) building in the city.

3. Health and happiness are _________ (important) money.

4. That was _________ (beautiful) painting I've ever seen.

5. I like the countryside. Living in the countryside is _________ (healthy) and _________ (peaceful) living in a city.


Bài 6

6. Combine each pair of sentences into one with a suitable relative pronoun. Use comma(s) if necessary. 

(Kết hợp từng cặp câu thành một câu với một đại từ quan hệ phù hợp. Dùng dấu phẩy nếu cần.)  

1. Tom works for a company. It makes electronic devices.

(Tom làm việc cho một công ty. Nó tạo ra các thiết bị điện tử.)

______________________

2. Linda told me her e-mail address. I wrote it on a piece of paper.

(Linda cho tôi biết địa chỉ e-mail của cô ấy. Tôi đã viết nó trên một tờ giấy.)

______________________

3. I don't like people. They are never on time.

(Tôi không thích mọi người. Họ không bao giờ đúng giờ.)

______________________

4. What was the name of the girl? Her mobile phone was stolen.

(Tên của cô gái là gì? Điện thoại di động của cô ấy đã bị đánh cắp.)

______________________

5. Mr Brown is retiring next month. He has worked for the same university all his life.

(Ông Brown sẽ nghỉ hưu vào tháng tới. Ông ấy đã làm việc cho cùng một trường đại học trong suốt cuộc đời của mình.)

______________________


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Ethylene Diamine

Khái niệm và ứng dụng của Ethylene glycol trong hóa học và công nghiệp

Khái niệm về Ethylene Carbonate

Khái niệm và loại ô nhiễm đất, ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người, cùng các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm đất - Tìm hiểu tại đây.

Khái niệm sử dụng cẩn thận: Ý nghĩa và lĩnh vực áp dụng | Cẩn thận trong sức khỏe, an toàn lao động, giao thông, vệ sinh môi trường | Nguyên tắc sử dụng cẩn thận: Chủ động ngăn ngừa, phòng ngừa nguy hiểm, hạn chế rủi ro | Lợi ích của sử dụng cẩn thận: Bảo vệ sức khỏe, đảm bảo an toàn, giảm thiểu thiệt hại.

Giảm thiểu tác động tiêu cực - giới thiệu, phân loại và ứng dụng

Khái niệm về chất tẩy rửa và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Chất tẩy rửa là một loại hợp chất được sử dụng để làm sạch và làm mịn bề mặt. Chúng có vai trò quan trọng trong việc giữ gìn vệ sinh cá nhân và làm sạch các bề mặt như sàn nhà, bồn cầu và bếp. Ngoài ra, chất tẩy rửa cũng được sử dụng trong công nghiệp để làm sạch máy móc, thiết bị và khu vực công cộng như nhà ga, nhà hàng và bệnh viện.

Khái niệm về Ethylene Oxide - định nghĩa và vai trò trong hóa học. Cấu trúc, tính chất và ứng dụng của Ethylene Oxide. Sản xuất và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân, dược phẩm và công nghiệp.

Khái niệm về chất khử trùng

Khái niệm về chất tẩy uế

Xem thêm...
×