Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Voi Vàng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Skills - trang 51 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới

Look at the tourist map of Costa Rica, a country in Central America. Work with a partner. Discuss what tourists can do or see in Costa Rica.

Cuộn nhanh đến câu

Reading - 1

Go green (Sống xanh)

1. Look at the tourist map of Costa Rica, a country in Central America. Work with a partner. Discuss what tourists can do or see in Costa Rica.

(Nhìn vào bản đồ du lịch của Costa Rica, một quốc gia ở Trung Mỹ. Làm việc với bạn em. Thảo luận khách du lịch có thể làm gì và thấy gì ở Costa Rica.) 


Reading - 2

2. Read two opinions about ecotourism. Choose the best title for them.

(Đọc 2 lựa chọn về du lịch sinh thái. Chọn tựa đề hay nhất cho chúng.)

Marco, an environmentalist from Costa Rica:

People travel a lot more nowadays. Mass tourism has contributed to the destruction of the environment. More and more hotels are built while forests and beaches are destroyed. A lot of waste from hotels and vehicles is also discharged into the water and air. I think ecotourism can help to solve this problem because it is sustainable and done for the purpose of enjoying nature. Although relatively new, ecotourism is growing rapidly. The money from ecotourism goes back to nature. How does this happen? Local governments use the money for the preservation of their national parks, and the different species of fauna and flora found there. Tour guides and travel brochures educate tourists about the protection of the environment. Tourists enjoy the beauty of wildlife without harming it. They stay with local families instead of hotels and get to know their culture and lifestyle.

Pablo, a farmer from Costa Rica: 

Costa Rica is one of the world’s best ecotourism destinations. We have beautiful beaches, thick rain forests, exciting volcanoes, and exotic wildlife. The local government and tour guides tell us that ecotourism is good for us, but the fact is, I don’t really know what it is. But I do know that when tourists come here, there are more jobs for us, and I can earn more. However, there are bad things as well. We have to change our way of life. To entertain tourists, we have to change our usual foods to suit their tastes or adapt dances and traditions to suit their needs.

a. Sustainable Ecotourism and Jobs (Nghề nghiệp và du lịch sinh thái bề vững)

b. Pros and Conss of Ecotourism (Lợi và bất lợi của dư lịch sinh thái)

c. Ecotourism - A Solution to Environmental Problems (Du lịch sinh thái – một giải pháp cho các vấn đề môi trường)


Reading - 3

3. Match these words with their meanings.

(Nối những từ này với ý nghĩa của chúng.)


Reading - 4

4. With a partner, make a list of the positive and negative effects of ecotourism according to the two speakers.

(Làm với bạn em, lập một danh sách những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của du lịch sinh thái theo hai người nói.)


Reading - 5

 5. Who may say these things? Tick (✓) the appropriate boxes.

(Ai có thể nói những điều này? Đánh dấu chọn (✓) vào ô thích hợp.)

 

Marco

Pablo

1. Ecotourism can be beneficial to local people.

 

 

2. Ecotourism can solve the problem of pollution.

 

 

3. Ecotourism can change local people's way of life.

 

 

4. To build hotels, people destroy forests.

 

 

5. Tourists learn how to protect the environment.

 

 

6. Ecotourism is something. I don't understand very well.

 

 

7. I understand ecotourism and its benefits very well.

 

 


Reading - 6

6. Do you agree with Marco that ecotourism can truly solve the problem of pollution? Think about what happens to the environment when there are more visitors to a destination.

(Em có đồng ý với Marco rằng du lịch sinh thái có thể thật sự giải quyết vấn để ô nhiễm không? Nghĩ về điều xảy ra với môi trường khi có nhiều khách tham quan đến một địa điểm.)

Speaking - 1

Travel and enjoy (Du lịch và tận hưởng)

1. Read this conversation between two friends. Then practise it with a partner.

(Đọc bài đàm thoại này giữa hai người bạn. Sau đó thực hành với một bạn em.)

Hoa: Hi, Peter. Packing your bag? Are you going somewhere?

Peter: Yeah. We’ve booked an eco tour to Bach Ma National Park near Hue City.

Hoa: Wow! What are you going to see or do there?

Peter: We can explore the mysterious hiking paths in the forests, watch the birds, and look at the plants. We’ll also spend a night at an old villa built before 1954 …

Hoa: Sounds great! But why is it called an eco tour?

Peter: Well, on an eco tour, you’ll learn how to respect and protect wildlife and local people’s life.

Hoa: I see. What else will you do?

Peter: If we have more time, we’ll visit Hue and enjoy the local food there.

Hoa: If I were you, I’d visit Lang Co Beach as well.

Peter: Thanks for the advice. I love swimming. We’ll think about that.


Speaking - 2

2. Below are three destinations for ecotourists. Work in pairs. Choose one destination and make a similar conversation as in 1.

(Bên dưới là 3 địa điểm cho du lịch sinh thái. Làm theo cặp. Chọn một địa điểm và làm thành bài đối thoại tương tự trong mục 1.)

Where to go: Sa Pa (Lao Cai Province)

(Đi đâu: Sa Pa (Tỉnh Lào Cai))

What to do and see: go hiking in the forest, visit Cat Cat village, enjoy the traditional life of the Black H’ Mong, watch the waterfalls, go camping in the forest

(Những gì có thể làm và xem: đi bộ đường dài trong rừng, thăm bản Cát Cát, tận hưởng cuộc sống truyền thống của người H ’Mông đen, ngắm thác nước, cắm trại trong rừng)

What else to do: buy handicrafts at a village market

(Những việc khác có thể làm: mua đồ thủ công ở chợ làng)

Where else to visit: Sa Pa love market held every weekend

(Tham quan ở đâu khác: Chợ tình Sa Pa họp vào cuối tuần)

Where to go: Central Highlands

(Đi đâu: Tây Nguyên)

What to do and see: go biking in the forests, watch wildlife, go kayaking, visit Don Village, enjoy cooking and staying overnight with local ethnic families

(Làm gì và xem gì: đi xe đạp trong rừng, xem động vật hoang dã, chèo thuyền kayak, thăm Làng Don, nấu ăn và nghỉ qua đêm với các gia đình dân tộc địa phương)

What else to do: attend Gong culture festival in Dak Lak Province

(Những việc khác có thể làm: tham dự lễ hội văn hóa cồng chiêng tỉnh Đắk Lắk)

Where else to visit: coffee plantations to enjoy fresh coffee

(Nơi khác để tham quan: đồn điền cà phê để thưởng thức cà phê tươi)

Where to go: Can Gio Biosphere Reserve (Ho Chi Minh City)

(Đi đâu: Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ (Thành phố Hồ Chí Minh))

What to do and see: watch birds at sunrise or sunset, take a boat to Dam Doi to see bats hanging on trees, watch crocodiles hunting for food

(Làm gì và xem gì: ngắm chim lúc bình minh hoặc hoàng hôn, đi thuyền đến Đầm Dơi để xem dơi treo trên cây, xem cá sấu săn mồi)

What else to do: swim in the sea, enjoy seafood

(Những vuệc khác có thể làm: tắm biển, thưởng thức hải sản)

Where else to visit: Monkey Island

(Nơi khác để tham quan: Đảo Khỉ)


Speaking - 3

3. Work in groups. Choose one ecotourism destination in Viet Nam and prepare a presentation about what tourists can see and do there. Then report to other groups.

(Làm theo nhóm. Chọn một địa điểm du lịch sinh thái ở Việt Nam và chuẩn bị một bài thuyết trình về những gì du khách có thể xem và làm ở đó. Sau đó báo cáo cho những nhóm khác.)

Suggested destinations: (Các điểm đến được đề xuất)

Cat Ba National Park (Hai Phong City)

(Vườn quốc gia Cát Bà (Thành phố Hải Phòng))

Nui Chua National Park (Ninh Thuan Province)

(Vườn quốc gia Núi Chúa (tỉnh Ninh Thuận))

Phu Quoc National Park (Kien Giang Province)

(Vườn quốc gia Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang))


Listening - 1

Ecotourism in the Mekong Delta (Du lịch sinh thái ở đồng bằng sông Mê Kông)

1. What do you know about the Mekong Delta? Work with a partner. Look at the pictures and decide which activities tourists can do there.

(Em biết gì về đồng bằng sông Mê Kông? Làm việc với bạn học. Nhìn vào hình ảnh và quyết định hoạt động nào mà du khách có thể tham gia ở đó.)


Listening - 2

2. Listen to a news report and choose the caption that best summarises the main idea.

(Nghe bài báo cáo mới và chọn một tựa mà tóm tắt ý chính nhất.)

a. How the Mekong Delta became an ecotourism destination 

(Đồng bằng sông Mekong trở thành một điểm du lịch sinh thái như thế nào)

b. Famous resorts in the Mekong Delta 

(Các khu nghỉ dưỡng nổi tiếng tại đồng bằng sông Mê Kong)

c. Effects of ecotourism on the Mekong Delta 

(Hiệu quả của du lịch sinh thái trên đồng bằng sông Mê Kong)


Listening - 3

3. Listen again and answer the questions.

(Nghe lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)

1. Why couldn't Ba Duc attract more tourists to his old house before 2000?

(Tại sao Ba Đức lại thu hút nhiều du khách hơn so với ngôi nhà cũ của ông ấy trước năm 2000?)

2. How many tourists now visit his garden every day?

(Bao nhiêu khách du lịch đến thăm vườn của ông ấy mỗi ngày?)

3. When did Tu Binh start ecotourism activities to attract visitors?

(Khi nào Tư Bình bắt đầu những hoạt động sinh thái để thu hút du khách?)

4. What do tourists do with the small fish they catch inTu Binh's fish pond?

(Du khách làm gì với cá nhỏ mà họ bắt được ở hồ cá của Tư Bình?)

5. How many tourists now visit his farm every day?

(Bao nhiêu khách du lịch thăm vườn ông ấy mỗi ngày?)


Listening - 4

4. Listen again. Complete the notes about the two farmers' ecotourism places for tourists.

(Nghe lại. Hoàn thành những ghi chú về nơi du lịch sinh thái của 2 người nông dân cho du khách.)

1. Ba Duc's ecological garden:

• garden area: __________ hectares

• activities for tourists:

a. visiting the old house

b. ___________

c. ___________

d. ___________

2. Tu Binh's ecological farm:

• fish pond area: ___________ hectares

• activities for tourists:

a. catching fish

b. ___________

c. ___________


Listening - 5

5. Look at the travel brochure below and find the different parts. Match the numbered parts in the brochure with their content.

(Làm với một bạn em. Hoạt động nào được đề cập trong mục 4 mà em thích làm nhất nếu em đi một chuyến đến đồng bằng sông Mê Kông?)


Writing - 1

Let’s go on an eco tour! (Hãy đi một chuyến du lịch sinh thái!)

1. Look at the travel brochure below and find the different parts. Match the numbered parts in the brochure with their content.

(Nhìn vào tờ quảng cáo du lịch bên dưới và tìm những phần khác nhau. Nối những phần được đánh số trong tờ quảng cáo với nội dung của chúng.)

a. Contact imformation of the travel company

b. Information about the trip (departure time, price list)

c. Name of the destination

d. Pictures of the destination

e. Information about what visitors can do or see at the destination

f. Advise on ow to be a responsible ecotourist


Writing - 2

2. Work in groups. Use the information about the eco tours to Sa Pa or Central Highlands in the Speaking section to design a travel brochure. You can add more information and pictures to make your brochure attractive.

(Làm theo nhóm. Sử dụng thông tin về du lịch sinh thái đến Sa Pa hoặc Tây Nguyên trong phần Speaking để thiết kế một tờ quảng cáo du lịch. Em có thể thêm nhiều thông tin và hình ảnh hơn để làm cho tờ quảng cáo của em thêm hấp dẫn.)

Example:

Our brochure is about an eco tour to Can Gio Biosphere Reserve. The tour leaves Ho Chi Minh City at 6 a.m and gets back at 6 p.m. The tour doesn’t cost too much only 400,000 VND per person. During this one-day trip, you can watch birds, see crocodiles hunting for food and bats hanging on the trees. But you need to behave responsibly. You should speak softly while watching the animals... 

(Tờ quảng cáo của chúng tôi là về một chuyến du lịch sinh thái đến Khu bảo tồn Sinh quyển Cần Giờ. Chuyến đi rời Thành phố Hồ Chí Minh lúc 6 giờ sáng và trở về lúc 6 giờ chiều. Chuyến đi không tốn quá nhiều chi 400.000 dồng, trong suốt chuyến di một ngày này, bạn có thể ngắm chim chóc, xem cá sấu săn mồi và xem dơi treo lơ lửng trên cây. Nhưng bạn cần cư xử một cách có trách nhiệm. Bạn nên nói nhỏ nhẹ trong khi xem động vật...)



Writing - 3

3. Show your group's brochure to other groups. Prepare a brief report to advertise your eco tour.

(Cho các nhóm khác xem tờ quảng cáo của nhóm của em. Chuẩn bị một bài tường thuật ngắn để quảng bá cho chuyến du lịch sinh thái của em.)


Từ vựng

1. 

purpose /ˈpɜːpəs/

mục đích

2. 

destruction /dɪˈstrʌkʃn/(n)

sự phá hủy

3. 

preservation /ˌprezəˈveɪʃn/(n)

sự bảo tồn, bảo vệ

4. 

discharge /dɪsˈtʃɑːdʒ/(v)

thải ra, xả ra

5. 

fauna /ˈfɔːnə/(n)

động vật

6. 

flora /ˈflɔːrə/(n)

thực vật

7. 

adapt /əˈdæpt/(v)

thích nghi

8. 

minimize /ˈmɪnɪmaɪz/

làm giảm

9. 

unavoidable /ˌʌnəˈvɔɪdəbl/

không thể tránh khỏi

10. 

beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/

có lợi


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về sản phẩm gia dụng - phân loại, ứng dụng và tiêu chuẩn an toàn

JavaScript và các thư viện cơ bản: jQuery, Lodash, Underscore, Moment.js và D3.js

Thành phần giao diện người dùng và chức năng của các thành phần như button, text field, label, checkbox, radio button, dropdown menu, slider, progress bar và icon.

Giới thiệu về ứng dụng web, công nghệ và phương pháp thiết kế giao diện, cùng với SEO và các cách quảng bá ứng dụng web

Web Components: An Overview of Custom Elements, Shadow DOM, HTML Templates, Imports, and Polyfills

Phương thức tạo thành phần giao diện tùy chỉnh - cách tạo, truyền dữ liệu và xử lý sự kiện trong ReactJS và các kỹ thuật tối ưu hóa để tăng hiệu suất và trải nghiệm người dùng.

Đóng gói CSS: Khái niệm, kỹ thuật và lợi ích | Hướng dẫn sử dụng SASS, LESS, SCSS, Stylus, CSS Modules trong dự án và thực hành đóng gói CSS

Khái niệm kế thừa trong lập trình hướng đối tượng và các loại kế thừa: đơn, đa kế thừa, và đa cấp. Tính đa hình và cách sử dụng để giảm thiểu lỗi và tăng tính linh hoạt của chương trình. Ghi đè phương thức trong lớp con và cách sử dụng hàm super() để truy xuất đến phương thức của lớp cha. Sử dụng kế thừa và trừu tượng hóa để thiết kế các lớp và đối tượng trong một hệ thống lớn.

Đa hình trong lập trình hướng đối tượng và các loại đa hình: đa hình tĩnh, đa hình động và đa hình trừu tượng. Ví dụ về đa hình trong các ngôn ngữ lập trình như Java, C#, Python, PHP và C++. Giải thích định nghĩa và các ví dụ về đa hình động và đa hình tĩnh. Cách sử dụng ghi đè phương thức để thực hiện đa hình trong lập trình hướng đối tượng.

Tính linh hoạt và ứng dụng của nó trong cuộc sống | Các tình huống thử thách để rèn luyện kỹ năng linh hoạt | Các kỹ năng cần thiết để trở thành người linh hoạt | Các bài tập thực hành để rèn luyện kỹ năng linh hoạt | Phản hồi và đánh giá về khả năng linh hoạt của học viên.

Xem thêm...
×